Đề kiểm tra học kỳ I (2017 – 2018) môn Lịch sử khối 12 (Phần trắc nghiệm)

Thứ ba, 19/12/2017, 0:0
Lượt đọc: 3936

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI

 

 


(Đề thi có 4 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2017 – 2018

MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12

Phần trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 30 phút

 

Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… SBD: ……………

                         

Mã đề: 136

 

 Câu 1. Hãy nhận định đúng - sai cho những phát biểu sau sao cho phù hợp với quyết định quan trọng của hội nghị Yalta:

1. Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

2. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến tại châu Phi.

3. Thành lập Hội đồng Bảo an nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

4. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

       A. 1 sai - 2 đúng - 3 đúng - 4 sai.                         B. 1 đúng - 2 sai - 3 đúng - 4 đúng.      

       C. 1 sai - 2 đúng - 3 sai - 4 đúng.                         D. 1 đúng - 2 sai - 3 sai - 4 đúng.         

 Câu 2. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ, các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào                                    

       A. phát triển chính trị.                                           B. phát triển quốc phòng.

       C. phát triển văn hóa - giáo dục.                         D. phát triển kinh tế.      

 Câu 3. Trong giai đoạn từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947, Quân giải phóng Trung Quốc ở vào thế

       A. phòng ngự bị động.                                           B. chủ động tấn công.

       C. tiêu thổ kháng chiến.                                        D. phòng ngự tích cực.   

 Câu 4. Sau khi Liên Xô tan rã, Mỹ chủ trương

       A. tiếp tục chạy đua vũ trang.

       B. hỗ trợ các nước phát triển kinh tế.

       C. đẩy mạnh cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật.

       D. thiết lập trật tự thế giới "đơn cực" với vai trò lãnh đạo.

 Câu 5. Những cuộc đấu tranh quyết liệt ở Nghệ An − Hà Tĩnh đã đưa đến kết quả thế nào?

       A. Chính quyền thực dân, phong kiến ở tỉnh lị Nghệ An - Hà Tĩnh bị tê liệt và tan rã.

       B. Ruộng đất công được chia lại công bằng.

       C. Hệ thống chính quyền của thực dân và phong kiến nhiều thôn, xã bị tê liệt hoặc tan rã.

       D. Hệ thống chính quyền của thực dân và phong kiến ở nhiều tỉnh bị tê liệt hoặc tan rã.

 Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi?

       A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa. 

B. Sự xác lập của trật tự hai cực Yalta.

 

       C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.   

D. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.

 Câu 7. Tại sao các Zaibatsu ở Nhật bị giải tán?

       A. Vì các Zaibatsu bóc lột công nhân tàn tệ.

       B. Vì các Zaibatsu nắm độc quyền, lũng đoạn nền kinh tế.

       C. Vì các Zaibatsu chống lại Thiên hoàng.

       D. Vì các Zaibatsu tiến hành kháng chiến chống Mỹ.                               

 Câu 8. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

       A. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

       B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

       C. mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

       D. kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

 Câu 9. Ý nào sau đây không phải là nội dung các vấn đề đấu tranh trong Hội nghị Yalta?

       A. Phân chia lại khu vực đóng quân ở các nước phát xít và khu vực ảnh hưởng sau chiến tranh.    

       B. Các nước hợp tác về kinh tế, khoa học - k thuật, bảo vệ môi trường...     

       C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh thế giới.      

       D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh và thành lập Liên hợp quốc. 

 Câu 10. Sau thế chiến thứ hai, ba nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là

       A. Indonesia, Việt Nam, Lào.                               B. Indonesia, Việt Nam, Campuchia.

       C. Việt Nam, Lào, Campuchia.                            D. Việt Nam, Lào, Thái Lan.

 Câu 11. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

       A. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.

       B. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.

       C. duy trì hòa bình, an ninh thế giới, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

       D. thi hành chính sách hòa bình, trung lập tích cực.

 Câu 12. Điều nào sau đây không phải là các biện pháp về mặt kinh tế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh?

       A. Thu thuế chợ, thuế đò, thuế muối.

       B. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo.

       C. Thành lập các tổ chức sản xuất để nông dân giúp đỡ lẫn nhau.

       D. Đắp đê, tu sửa cầu cống đường sá.

 Câu 13. Sự kiện lịch sử nào đã diễn ra vào tháng 3/1952 tại Cuba?

       A. N.Mandela được bầu làm Tổng thống người da đen đầu tiên.

       B. Fidel Castro cùng 135 thanh niên tấn công trại lính Moncada.

       C. Mỹ giúp Batixta thiết lập chế độ độc tài quân sự. 

       D. Fidel Castro cùng 81 chiến sĩ trở về Cuba trên tàu Granma.

 Câu 14. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là

       A. các công ty lớn xuất hiện ngày càng nhiều.

       B. cuộc chạy đua vũ trang trở nên gay gắt.

       C. trên thế giới đã diễn ra với xu thế toàn cầu hóa.

       D. sự đối đầu giữa hai phe - xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa trở nên nghiêm trọng.

 Câu 15. (1) và (2) đã thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và ký Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) ngày 26 - 5, sau đó là Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. (3) và (4) cùng với 33 nước châu Âu ký định ước Helsinki tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu lục này.

Các chỗ trống (1), (2), (3), (4) trong đoạn văn trên lần lượt là các quốc gia nào?

       A. Mỹ, Liên Xô, Liên Xô, Canada.                      B. Mỹ, Canada, Liên Xô, Mỹ.   

       C. Mỹ, Canada, Mỹ, Liên Xô.                              D. Liên Xô, Mỹ, Mỹ, Canada.

 Câu 16. Hãy chọn trong những ý dưới đây, những yếu tố nào là nguyên nhân giúp Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường kinh tế:

1. Áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.

2. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

3. Coi trọng yếu tố con người.

4. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

5. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như nguồn viện trợ Mỹ, các cuộc chiến tranh…

6. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.

7. Nhà nước có vai trò rất lớn trong việc quản lý, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.

8. Chế độ làm việc suốt đời, chế độ hưởng lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp giúp các công ty có sức mạnh và tính cạnh tranh cao.

9. Các tổ hợp công nghiệp quân sự, các công ty tập đoàn tư bản lũng đoạn có sức sản xuất, cạnh tranh lớn.

       A. 1-3-5-6-7-8.                B. 1-2-4-7-9.                C. 1-3-5-6-7-9.                D. 1-2-4-5-6.

 Câu 17. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân để giải thích dự đoán "thế k XXI sẽ là thế k của châu Á"?

       A. Vì nền kinh tế Ấn Độ cũng phát triển rất nhanh. 

       B. Vì sự năng động của các nước Đông Nam Á.  

       C. Vì nền kinh tế Đông Bắc Á phát triển nhanh chóng.                         

       D. Vì các nước châu Á có truyền thống văn hóa lâu đời.

 Câu 18. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mỹ sau chiến tranh lạnh là gì?

       A. Trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

       B. Đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.

       C. Là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.

       D. Cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới "hai cực".

 Câu 19. Việt Nam vận dụng nguyên tắc nào của tổ chức Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề biển Đông?

       A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

       B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.

       C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.  

       D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

 Câu 20. Vai trò của EU là gì?

       A. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.

       B. Tổ chức thúc đẩy các hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng châu Âu thành khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

       C. Là diễn đàn của khu vực châu Âu, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì trật tự an ninh khu vực.

       D. Diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

 Câu 21. Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?

       A. Sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.

       B. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

       C. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

       D. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.

 Câu 22. Các sự kiện được xem là khởi đầu về cuộc chiến tranh lạnh là:

1. Mỹ thực hiện kế hoạch Marshall giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế.

2. Thông điệp của tổng thống Truman tại Quốc hội Mỹ.

3. Mỹ thành lập tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

4. Liên Xô lập liên minh quân sự Warsaw.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên đây theo thứ tự thời gian

       A.1-2-3-4.                        B. 2-3-1-4.                    C. 2-1-3-4.                    D. 1-3-2-4.

 Câu 23. Yếu tố nào đã dẫn đến những thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của M khi bước vào thế kỷ XXI?

       A. M thất bại tại Việt Nam.                           

       B. Chủ nghĩa khủng bố.                             

       C. Chiến tranh Iran.

       D. Liên Xô tan rã.

 Câu 24. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian các sự kiện trong quan hệ Việt - Mỹ

1) Tổng thống B. Clitơn tuyên bố dỡ bỏ lệnh cấm vận kinh tế.

2) Hợp tác trong quan hệ đồng minh chống phát xít.

3) Đối đầu căng thẳng thẳng trong cục diện chiến tranh lạnh.

4) Tổng thống B. Obama tuyên bố dỡ bỏ lệnh cấm vận vũ khí sát thương.

       A. 4-1-3-2.                       B. 3-1-2-4.                    C. 2-1-4-3.                    D. 2-3-1-4.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI

 

 


(Đề thi có 4 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2017 – 2018

MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12

Phần trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 30 phút

 

Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… SBD: ……………

                         

Mã đề: 170

 

 Câu 1. Hãy nhận định đúng - sai cho những phát biểu sau sao cho phù hợp với quyết định quan trọng của hội nghị Yalta:

1. Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

2. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến tại châu Phi.

3. Thành lập Hội đồng Bảo an nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

4. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

       A. 1 đúng - 2 sai - 3 đúng - 4 đúng.                     B. 1 sai - 2 đúng - 3 sai - 4 đúng.          

       C. 1 đúng - 2 sai - 3 sai - 4 đúng.                         D. 1 sai - 2 đúng - 3 đúng - 4 sai.

 Câu 2. Ý nào sau đây không phải là nội dung các vấn đề đấu tranh trong Hội nghị Yalta?

       A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh và thành lập Liên hợp quốc. 

       B. Phân chia lại khu vực đóng quân ở các nước phát xít và khu vực ảnh hưởng sau chiến tranh.    

       C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh thế giới.      

       D. Các nước hợp tác về kinh tế, khoa học - k thuật, bảo vệ môi trường...     

 Câu 3. Tại sao các Zaibatsu ở Nhật bị giải tán?

       A. Vì các Zaibatsu bóc lột công nhân tàn tệ.

       B. Vì các Zaibatsu chống lại Thiên hoàng.

       C. Vì các Zaibatsu nắm độc quyền, lũng đoạn nền kinh tế.

       D. Vì các Zaibatsu tiến hành kháng chiến chống Mỹ.                               

 Câu 4. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là

       A. các công ty lớn xuất hiện ngày càng nhiều.

       B. sự đối đầu giữa hai phe - xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa trở nên nghiêm trọng.

       C. trên thế giới đã diễn ra với xu thế toàn cầu hóa.

       D. cuộc chạy đua vũ trang trở nên gay gắt.

 Câu 5. Sau thế chiến thứ hai, ba nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là

       A. Indonesia, Việt Nam, Campuchia.                  B. Việt Nam, Lào, Campuchia.

       C. Việt Nam, Lào, Thái Lan.                                D. Indonesia, Việt Nam, Lào.

 Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi?

       A. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.

       B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.

       C. Sự xác lập của trật tự hai cực Yalta.

       D. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

 Câu 7. (1) và (2) đã thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) ngày 26 - 5, sau đó là Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. (3) và (4) cùng với 33 nước châu Âu kí định ước Helsinki tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu lục này.

Các chỗ trống (1), (2), (3), (4) trong đoạn văn trên lần lượt là các quốc gia nào?

       A. Mỹ, Liên Xô, Liên Xô, Canada.                      B. Mỹ, Canada, Mỹ, Liên Xô.

       C. Liên Xô, Mỹ, Mỹ, Canada.                              D. Mỹ, Canada, Liên Xô, Mỹ.   

 Câu 8. Những cuộc đấu tranh quyết liệt ở Nghệ An − Hà Tĩnh đã đưa đến kết quả thế nào?

       A. Hệ thống chính quyền của thực dân và phong kiến nhiều thôn, xã bị tê liệt hoặc tan rã.

       B. Ruộng đất công được chia lại công bằng.

       C. Chính quyền thực dân, phong kiến ở tỉnh lị Nghệ An - Hà Tĩnh bị tê liệt và tan rã.

       D. Hệ thống chính quyền của thực dân và phong kiến ở nhiều tỉnh bị tê liệt hoặc tan rã.

 Câu 9. Sự kiện lịch sử nào đã diễn ra vào tháng 3/1952 tại Cuba?

       A. Mỹ giúp Batixta thiết lập chế độ độc tài quân sự. 

       B. N.Mandela được bầu làm Tổng thống người da đen đầu tiên.

       C. Fidel Castro cùng 81 chiến sĩ trở về Cuba trên tàu Granma.

       D. Fidel Castro cùng 135 thanh niên tấn công trại lính Moncada.

 Câu 10. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ, các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào                                    

       A. phát triển chính trị.                                           B. phát triển kinh tế.      

       C. phát triển văn hóa - giáo dục.                         D. phát triển quốc phòng.

 Câu 11. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

       A. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.

       B. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.

       C. thi hành chính sách hòa bình, trung lập tích cực.

       D. duy trì hòa bình, an ninh thế giới, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

 Câu 12. Trong giai đoạn từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947, Quân giải phóng Trung Quốc ở vào thế

       A. chủ động tấn công.                                           B. tiêu thổ kháng chiến.

       C. phòng ngự bị động.                                           D. phòng ngự tích cực.   

 Câu 13. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

       A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

       B. kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

       C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

       D. mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.                           

 Câu 14. Điều nào sau đây không phải là các biện pháp về mặt kinh tế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh?

       A. Thu thuế chợ, thuế đò, thuế muối.

       B. Thành lập các tổ chức sản xuất để nông dân giúp đỡ lẫn nhau.

       C. Đắp đê, tu sửa cầu cống đường sá.

       D. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo.

 Câu 15. Sau khi Liên Xô tan rã, Mỹ chủ trương

       A. thiết lập trật tự thế giới "đơn cực" với vai trò lãnh đạo.

       B. hỗ trợ các nước phát triển kinh tế.

       C. đẩy mạnh cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật.

       D. tiếp tục chạy đua vũ trang.

 Câu 16. Các sự kiện được xem là khởi đầu về cuộc chiến tranh lạnh là:

1. Mỹ thực hiện kế hoạch Marshall giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế.

2. Thông điệp của tổng thống Truman tại Quốc hội Mỹ.

3. Mỹ thành lập tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

4. Liên Xô lập liên minh quân sự Warsaw.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên đây theo thứ tự thời gian

A. 2-3-1-4.                       B. 1-3-2-4.                    C. 1-2-3-4.                        D. 2-1-3-4.

 Câu 17. Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?

       A. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.

       B. Sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.

       C. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

       D. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

 Câu 18. Việt Nam vận dụng nguyên tắc nào của tổ chức Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề biển Đông?

       A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.

       B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

       C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

       D. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.  

 Câu 19. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian các sự kiện trong quan hệ Việt - Mỹ

1) Tổng thống B. Clitơn tuyên bố dỡ bỏ lệnh cấm vận kinh tế.

2) Hợp tác trong quan hệ đồng minh chống phát xít.

3) Đối đầu căng thẳng thẳng trong cục diện chiến tranh lạnh.

4) Tổng thống B. Obama tuyên bố dỡ bỏ lệnh cấm vận vũ khí sát thương.

       A. 3-1-2-4.                       B. 2-1-4-3.                    C. 4-1-3-2.                    D. 2-3-1-4.

 Câu 20. Vai trò của EU là gì?

       A. Diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

       B. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.

       C. Là diễn đàn của khu vực châu Âu, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì trật tự an ninh khu vực.

       D. Tổ chức thúc đẩy các hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng châu Âu thành khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

 Câu 21. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân để giải thích dự đoán "thế k XXI sẽ là thế k của châu Á"?

       A. Vì sự năng động của các nước Đông Nam Á.  

       B. Vì các nước châu Á có truyền thống văn hóa lâu đời.

       C. Vì nền kinh tế Ấn Độ cũng phát triển rất nhanh. 

       D. Vì nền kinh tế Đông Bắc Á phát triển nhanh chóng.                         

 Câu 22. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mỹ sau chiến tranh lạnh là gì?

       A. Cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới "hai cực".

       B. Trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

       C. Đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.

       D. Là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.

 Câu 23. Yếu tố nào đã dẫn đến những thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của M khi bước vào thế kỷ XXI?

       A. M thất bại tại Việt Nam.                           

       B. Chủ nghĩa khủng bố.                             

       C. Liên Xô tan rã.

       D. Chiến tranh Iran.

 Câu 24. Hãy chọn trong những ý dưới đây, những yếu tố nào là nguyên nhân giúp Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường kinh tế:

1. Áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.

2. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

3. Coi trọng yếu tố con người.

4. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

5. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như nguồn viện trợ Mỹ, các cuộc chiến tranh…

6. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.

7. Nhà nước có vai trò rất lớn trong việc quản lý, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.

8. Chế độ làm việc suốt đời, chế độ hưởng lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp giúp các công ty có sức mạnh và tính cạnh tranh cao.

9. Các tổ hợp công nghiệp quân sự, các công ty tập đoàn tư bản lũng đoạn có sức sản xuất, cạnh tranh lớn.

       A. 1-3-5-6-7-9.                B. 1-3-5-6-7-8.            C. 1-2-4-5-6.                 D. 1-2-4-7-9.   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI

 

 


(Đề thi có 4 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2017 – 2018

MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12

Phần trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 30 phút

 

Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… SBD: ……………

 

                         

Mã đề: 204

 

 Câu 1. Sự kiện lịch sử nào đã diễn ra vào tháng 3/1952 tại Cuba?

       A. Fidel Castro cùng 135 thanh niên tấn công trại lính Moncada.

       B. .Mandela được bầu làm Tổng thống người da đen đầu tiên.

       C. Fidel Castro cùng 81 chiến sĩ trở về Cuba trên tàu Granma.

       D. Mỹ giúp Batixta thiết lập chế độ độc tài quân sự. 

 Câu 2. Sau thế chiến thứ hai, ba nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là

       A. Indonesia, Việt Nam, Lào.                               B. Việt Nam, Lào, Campuchia.

       C. Việt Nam, Lào, Thái Lan.                                D. Indonesia, Việt Nam, Campuchia.

 Câu 3. Những cuộc đấu tranh quyết liệt ở Nghệ An − Hà Tĩnh đã đưa đến kết quả thế nào?

       A. Hệ thống chính quyền của thực dân và phong kiến nhiều thôn, xã bị tê liệt hoặc tan rã.

       B. Chính quyền thực dân, phong kiến ở tỉnh lị Nghệ An - Hà Tĩnh bị tê liệt và tan rã.

       C. Ruộng đất công được chia lại công bằng.

       D. Hệ thống chính quyền của thực dân và phong kiến ở nhiều tỉnh bị tê liệt hoặc tan rã.

 Câu 4. Tại sao các Zaibatsu ở Nhật bị giải tán?

       A. Vì các Zaibatsu tiến hành kháng chiến chống Mỹ.                               

       B. Vì các Zaibatsu bóc lột công nhân tàn tệ.

       C. Vì các Zaibatsu chống lại Thiên hoàng.

       D. Vì các Zaibatsu nắm độc quyền, lũng đoạn nền kinh tế.

 Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi?

       A. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.   

B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

       C. Sự xác lập của trật tự hai cực Yalta.             

D. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.

 Câu 6. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ, các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào                                    

       A. phát triển chính trị.                                           B. phát triển kinh tế.   

       C. phát triển quốc phòng.                                     D. phát triển văn hóa - giáo dục.

 Câu 7. Trong giai đoạn từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947, Quân giải phóng Trung Quốc ở vào thế

       A. tiêu thổ kháng chiến.                                        B. chủ động tấn công.                            

C. phòng ngự tích cực.                                          D. phòng ngự bị động.

Câu 8. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

       A. mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

       B. kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

       C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

       D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

 Câu 9. Sau khi Liên Xô tan rã, Mỹ chủ trương

       A. thiết lập trật tự thế giới "đơn cực" với vai trò lãnh đạo.

       B. tiếp tục chạy đua vũ trang.

       C. hỗ trợ các nước phát triển kinh tế.

       D. đẩy mạnh cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật.

 Câu 10. Hãy nhận định đúng - sai cho những phát biểu sau sao cho phù hợp với quyết định quan trọng của hội nghị Yalta:

1. Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

2. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến tại châu Phi.

3. Thành lập Hội đồng Bảo an nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

4. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

       A. 1 đúng - 2 sai - 3 đúng - 4 đúng.                     B. 1 sai - 2 đúng - 3 sai - 4 đúng.          

       C. 1 đúng - 2 sai - 3 sai - 4 đúng.                         D. 1 sai - 2 đúng - 3 đúng - 4 sai.

 Câu 11. (1) và (2) đã thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) ngày 26 - 5, sau đó là Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. (3) và (4) cùng với 33 nước châu Âu kí định ước Helsinki tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu lục này.

Các chỗ trống (1), (2), (3), (4) trong đoạn văn trên lần lượt là các quốc gia nào?

       A. Mỹ, Canada, Liên Xô, Mỹ.                              B. Mỹ, Canada, Mỹ, Liên Xô.

       C. Liên Xô, Mỹ, Mỹ, Canada.                              D. Mỹ, Liên Xô, Liên Xô, Canada.

 Câu 12. Ý nào sau đây không phải là nội dung các vấn đề đấu tranh trong Hội nghị Yalta?

       A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh thế giới.      

       B. Phân chia lại khu vực đóng quân ở các nước phát xít và khu vực ảnh hưởng sau chiến tranh.    

       C. Các nước hợp tác về kinh tế, khoa học - k thuật, bảo vệ môi trường...     

       D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh và thành lập Liên hợp quốc. 

 Câu 13. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

       A. thi hành chính sách hòa bình, trung lập tích cực.

       B. duy trì hòa bình, an ninh thế giới, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

       C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.

       D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.

 

 

Câu 14. Điều nào sau đây không phải là các biện pháp về mặt kinh tế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh?

       A. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo.

       B. Thành lập các tổ chức sản xuất để nông dân giúp đỡ lẫn nhau.

       C. Đắp đê, tu sửa cầu cống đường sá.

       D. Thu thuế chợ, thuế đò, thuế muối.

 Câu 15. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là

       A. cuộc chạy đua vũ trang trở nên gay gắt.

       B. các công ty lớn xuất hiện ngày càng nhiều.

       C. trên thế giới đã diễn ra với xu thế toàn cầu hóa.

       D. sự đối đầu giữa hai phe - xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa trở nên nghiêm trọng.

 Câu 16. Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?

       A. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

       B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

       C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.

       D. Sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.

 Câu 17. Việt Nam vận dụng nguyên tắc nào của tổ chức Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề biển Đông?

       A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

       B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

       C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.  

       D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.

 Câu 18. Hãy chọn trong những ý dưới đây, những yếu tố nào là nguyên nhân giúp Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường kinh tế:

1. Áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.

2. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

3. Coi trọng yếu tố con người.

4. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

5. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như nguồn viện trợ Mỹ, các cuộc chiến tranh…

6. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.

7. Nhà nước có vai trò rất lớn trong việc quản lý, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.

8. Chế độ làm việc suốt đời, chế độ hưởng lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp giúp các công ty có sức mạnh và tính cạnh tranh cao.

9. Các tổ hợp công nghiệp quân sự, các công ty tập đoàn tư bản lũng đoạn có sức sản xuất, cạnh tranh lớn.

       A. 1-2-4-7-9.                   B. 1-3-5-6-7-8.            C. 1-2-4-5-6.                 D. 1-3-5-6-7-9.

 Câu 19. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mỹ sau chiến tranh lạnh là gì?

       A. Là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.

       B. Cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới "hai cực".

       C. Đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.

       D. Trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

 Câu 20. Yếu tố nào đã dẫn đến những thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của M khi bước vào thế kỷ XXI?

       A. Chủ nghĩa khủng bố.                                        B. M thất bại tại Việt Nam.

       C. Liên Xô tan rã.                                                  D. Chiến tranh Iran.

 Câu 21. Các sự kiện được xem là khởi đầu về cuộc chiến tranh lạnh là:

1. Mỹ thực hiện kế hoạch Marshall giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế.

2. Thông điệp của tổng thống Truman tại Quốc hội Mỹ.

3. Mỹ thành lập tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

4. Liên Xô lập liên minh quân sự Warsaw.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên đây theo thứ tự thời gian

A. 2-3-1-4.                 B. 2-1-3-4.                    C. 1-3-2-4.                    D. 1-2-3-4.       

 Câu 22. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian các sự kiện trong quan hệ Việt - Mỹ

1) Tổng thống B. Clitơn tuyên bố dỡ bỏ lệnh cấm vận kinh tế.

2) Hợp tác trong quan hệ đồng minh chống phát xít.

3) Đối đầu căng thẳng thẳng trong cục diện chiến tranh lạnh.

4) Tổng thống B. Obama tuyên bố dỡ bỏ lệnh cấm vận vũ khí sát thương.

       A. 3-1-2-4.                       B. 2-1-4-3.                    C. 4-1-3-2.                    D. 2-3-1-4.

 Câu 23. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân để giải thích dự đoán "thế k XXI sẽ là thế k của châu Á"?

       A. Vì sự năng động của các nước Đông Nam Á.  

       B. Vì nền kinh tế Đông Bắc Á phát triển nhanh chóng.                          

       C. Vì nền kinh tế Ấn Độ cũng phát triển rất nhanh. 

       D. Vì các nước châu Á có truyền thống văn hóa lâu đời.

 Câu 24. Vai trò của EU là gì?

       A. Tổ chức thúc đẩy các hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng châu Âu thành khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

       B. Diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

       C. Là diễn đàn của khu vực châu Âu, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì trật tự an ninh khu vực.

       D. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.

 

 

 

 

 

 

 

 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI

 

 


(Đề thi có 4 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2017 – 2018

MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12

Phần trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 30 phút

 

Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… SBD: ……………

                         

Mã đề: 238

 

 Câu 1. Sau thế chiến thứ hai, ba nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là

       A. Indonesia, Việt Nam, Lào.                               B. Việt Nam, Lào, Thái Lan.

       C. Indonesia, Việt Nam, Campuchia.                  D. Việt Nam, Lào, Campuchia.

 Câu 2. Điều nào sau đây không phải là các biện pháp về mặt kinh tế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh?

       A. Đắp đê, tu sửa cầu cống đường sá.

       B. Thu thuế chợ, thuế đò, thuế muối.

       C. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo.

       D. Thành lập các tổ chức sản xuất để nông dân giúp đỡ lẫn nhau.

 Câu 3. Những cuộc đấu tranh quyết liệt ở Nghệ An − Hà Tĩnh đã đưa đến kết quả thế nào?

       A. Chính quyền thực dân, phong kiến ở tỉnh lị Nghệ An - Hà Tĩnh bị tê liệt và tan rã.

       B. Hệ thống chính quyền của thực dân và phong kiến ở nhiều tỉnh bị tê liệt hoặc tan rã.

       C. Hệ thống chính quyền của thực dân và phong kiến nhiều thôn, xã bị tê liệt hoặc tan rã.

       D. Ruộng đất công được chia lại công bằng.

 Câu 4. Tại sao các Zaibatsu ở Nhật bị giải tán?

       A. Vì các Zaibatsu chống lại Thiên hoàng.

       B. Vì các Zaibatsu bóc lột công nhân tàn tệ.

       C. Vì các Zaibatsu nắm độc quyền, lũng đoạn nền kinh tế.

       D. Vì các Zaibatsu tiến hành kháng chiến chống Mỹ.                               

 Câu 5. Sau khi Liên Xô tan rã, Mỹ chủ trương

       A. tiếp tục chạy đua vũ trang.

       B. thiết lập trật tự thế giới "đơn cực" với vai trò lãnh đạo.

       C. đẩy mạnh cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật.

       D. hỗ trợ các nước phát triển kinh tế.

 Câu 6. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

       A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

       B. mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.                           

       C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

       D. kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

 Câu 7. (1) và (2) đã thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) ngày 26 - 5, sau đó là Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. (3) và (4) cùng với 33 nước châu Âu kí định ước Helsinki tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu lục này.

Các chỗ trống (1), (2), (3), (4) trong đoạn văn trên lần lượt là các quốc gia nào?

       A. Liên Xô, Mỹ, Mỹ, Canada.                              B. Mỹ, Canada, Liên Xô, Mỹ.   

       C. Mỹ, Liên Xô, Liên Xô, Canada.                      D. Mỹ, Canada, Mỹ, Liên Xô.

 Câu 8. Sự kiện lịch sử nào đã diễn ra vào tháng 3/1952 tại Cuba?

       A. Fidel Castro cùng 135 thanh niên tấn công trại lính Moncada.

       B. Mỹ giúp Batixta thiết lập chế độ độc tài quân sự. 

       C. N.Mandela được bầu làm Tổng thống người da đen đầu tiên.

       D. Fidel Castro cùng 81 chiến sĩ trở về Cuba trên tàu Granma.

 Câu 9. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là

       A. trên thế giới đã diễn ra với xu thế toàn cầu hóa.

       B. cuộc chạy đua vũ trang trở nên gay gắt.

       C. sự đối đầu giữa hai phe - xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa trở nên nghiêm trọng.

       D. các công ty lớn xuất hiện ngày càng nhiều.

 Câu 10. Hãy nhận định đúng - sai cho những phát biểu sau sao cho phù hợp với quyết định quan trọng của hội nghị Yalta:

1. Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

2. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến tại châu Phi.

3. Thành lập Hội đồng Bảo an nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

4. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

       A. 1 sai - 2 đúng - 3 đúng - 4 sai.                         B. 1 đúng - 2 sai - 3 sai - 4 đúng.          

       C. 1 đúng - 2 sai - 3 đúng - 4 đúng.                     D. 1 sai - 2 đúng - 3 sai - 4 đúng.         

 Câu 11. Ý nào sau đây không phải là nội dung các vấn đề đấu tranh trong Hội nghị Yalta?

       A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh thế giới.       

       B. Các nước hợp tác về kinh tế, khoa học - k thuật, bảo vệ môi trường...     

       C. Phân chia lại khu vực đóng quân ở các nước phát xít và khu vực ảnh hưởng sau chiến tranh.    

       D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh và thành lập Liên hợp quốc.  

 Câu 12. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ, các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào                                    

       A. phát triển quốc phòng.                                     B. phát triển kinh tế.      

       C. phát triển văn hóa - giáo dục.                         D. phát triển chính trị.   

 Câu 13. Trong giai đoạn từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947, Quân giải phóng Trung Quốc ở vào thế

       A. tiêu thổ kháng chiến.                                        B. phòng ngự bị động.

       C. phòng ngự tích cực.                                          D. chủ động tấn công

 Câu 14. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

       A. duy trì hòa bình, an ninh thế giới, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

       B. thi hành chính sách hòa bình, trung lập tích cực.

       C. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.

       D. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.

 Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi?

       A. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.    B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.

       C. Sự xác lập của trật tự hai cực Yalta.              D. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

 Câu 16. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mỹ sau chiến tranh lạnh là gì?

       A. Cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới "hai cực".

       B. Là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.

       C. Trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

       D. Đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.

 Câu 17. Vai trò của EU là gì?

       A. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.

       B. Là diễn đàn của khu vực châu Âu, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì trật tự an ninh khu vực.

       C. Diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

       D. Tổ chức thúc đẩy các hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng châu Âu thành khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

 Câu 18. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân để giải thích dự đoán "thế k XXI sẽ là thế k của châu Á"?

       A. Vì nền kinh tế Đông Bắc Á phát triển nhanh chóng.                         

       B. Vì sự năng động của các nước Đông Nam Á.  

       C. Vì các nước châu Á có truyền thống văn hóa lâu đời.

       D. Vì nền kinh tế Ấn Độ cũng phát triển rất nhanh. 

 Câu 19. Hãy chọn trong những ý dưới đây, những yếu tố nào là nguyên nhân giúp Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường kinh tế:

1. Áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.

2. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.

3. Coi trọng yếu tố con người.

4. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.

5. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như nguồn viện trợ Mỹ, các cuộc chiến tranh…

6. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.

7. Nhà nước có vai trò rất lớn trong việc quản lý, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.

8. Chế độ làm việc suốt đời, chế độ hưởng lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp giúp các công ty có sức mạnh và tính cạnh tranh cao.

9. Các tổ hợp công nghiệp quân sự, các công ty tập đoàn tư bản lũng đoạn có sức sản xuất, cạnh tranh lớn.

       A. 1-2-4-5-6.                   B. 1-2-4-7-9.                C. 1-3-5-6-7-9.                D. 1-3-5-6-7-8.

 Câu 20. Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?

       A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

       B. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.

       C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

       D. Sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.

 Câu 21. Việt Nam vận dụng nguyên tắc nào của tổ chức Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề biển Đông?

       A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

       B. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.  

       C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

       D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.

 Câu 22. Yếu tố nào đã dẫn đến những thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của M khi bước vào thế kỷ XXI?

       A. M thất bại tại Việt Nam.                            

       B. Chiến tranh Iran.

       C. Liên Xô tan rã.

       D. Chủ nghĩa khủng bố.                        

 Câu 23. Các sự kiện được xem là khởi đầu về cuộc chiến tranh lạnh là:

1. Mỹ thực hiện kế hoạch Marshall giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế.

2. Thông điệp của tổng thống Truman tại Quốc hội Mỹ.

3. Mỹ thành lập tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

4. Liên Xô lập liên minh quân sự Warsaw.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên đây theo thứ tự thời gian

A. 2-1-3-4.                 B. 1-3-2-4.                    C. 1-2-3-4.                        D. 2-3-1-4.                

 Câu 24. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian các sự kiện trong quan hệ Việt - Mỹ

1) Tổng thống B. Clitơn tuyên bố dỡ bỏ lệnh cấm vận kinh tế.

2) Hợp tác trong quan hệ đồng minh chống phát xít.

3) Đối đầu căng thẳng thẳng trong cục diện chiến tranh lạnh.

4) Tổng thống B. Obama tuyên bố dỡ bỏ lệnh cấm vận vũ khí sát thương.

       A. 2-3-1-4.                       B. 3-1- 2-4.                   C. 4-1-3-2.                    D. 2-1-4-3. 

Tin cùng chuyên mục

Bản quyền thuộc về Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai
275 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 03, Tp.HCM 
ĐT: (84.28) 39 330801 - Fax: (84.28) 39 307 794 - Email:thpt.hcm@minhkhai.edu.vn

Tập đoàn công nghệ Quảng Ích