PHẦN TRẮC NGHIỆM:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
Đề thi gồm có 3 trang
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2017 – 2018
Môn ĐỊA LÝ – Khối: 12
Phần trắc nghiệm- Thời gian: 30 phút
(Không kể thời gian phát đề)
|
Họ và tên:……………………………………………………. Số báo danh……………….
Câu 1. Tổng chiều dài đường sắt nước ta khoảng
A. 3143 km B. 3260 km C. 11000km D. 1726 km
Câu 2. Lần đầu tiên nước ta xuất siêu vào năm
A. 1990 B. 1992 C. 1999 D. 1995
Câu 3. Nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du lịch là
A. nhu cầu của du khách. B. trung tâm du lịch.
C. số lượt khách du lịch. D. tài nguyên du lịch.
Câu 4. Ngành công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm có cơ cấu phong phú và đa dạng với
A. 4 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.
B. 2 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.
C. 5 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.
D. 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.
Câu 5. Trữ lượng than đá ở nước ta khoảng
A. hàng trăm tỷ tấn B. 5 tỷ tấn C. 3 tỷ tấn D. vài chục tỷ tấn
Câu 6. Từ 1991 - nay, cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn có xu hướng
A. ổn định và cân bằng tỉ trọng giữa nhiệt điện và thủy điện.
B. thay đổi từ chủ yếu là thủy điện sang chủ yếu là nhiệt điện.
C. thay đổi từ chủ yếu là nhiệt điện sang chủ yếu là thủy điện.
D. bất ổn định, mỗi giai đoạn có xu hướng thay đổi khác nhau.
Câu 7. Các điểm công nghiệp thường hình thành ở
A. các vùng đồng bằng như Đồng bằng sông Hồng
B. các tỉnh miền núi như Tây Bắc, Tây Nguyên
C. nơi nhiều điều kiện phát triển công nghiệp như Đông Nam Bộ
D. các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, …
Câu 8. Vùng chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất ở nước ta là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9. Quan trọng nhất trong việc phát triển thủy điện ở nước ta là
A. hệ thống sông Cửu Long và sông Đồng Nai.
B. hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long.
C. hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.
D. hệ thống sông ở duyên hải miền Trung.
Câu 10. Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là :
A. Nhà nước. B. Ngoài nhà nước. C. Nước ngoài. D. Tập thể.
Câu 11. Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu của nước ta?
A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
B. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu)
C. Hàng nông - lâm - thủy sản
D. Hàng thủ công nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
Câu 12. Quốc lộ 1A không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ
C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 13. Công cuộc đổi mới làm cho cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế có những thay đổi sâu sắc theo hướng
A. giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh.
B. tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
C. tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm nhanh.
D. giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 14. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là
A. chế biến nông, lâm, thuỷ sản. B. cơ khí.
C. điện năng. D. sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 15. Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại?
A. Mạng truyền dẫn Viba.
B. Mạng điện thoại nội hạt.
C. Mạng Fax
D. Mạng điện thoại đường dài.
Câu 16. Giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A.Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B.Nguồn lao động dồi dào, thiên nhiên ưu đãi.
C.Thị trường buôn bán mở rộng và đa dạng hóa.
D.Sự phát triển của sản xuất và nhu cầu tiêu dùng.
Câu 17. Dựa vào Atlat, trong các trung tâm công nghiệp sau trung tâm nào có quy mô từ trên 40 nghỉn tỷ đồng đến 120 nghìn tỷ đồng?
A.Bắc Ninh B.Hải Phòng C.Thái Nguyên D.Hạ Long
Câu 18. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, Các cảng lớn của nước ta xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc là
A.Cái Lân, Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn, Cần Thơ.
B.Trà Nóc, Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa Lò, Hải Phòng, Cái Lân.
C.Cam Ranh, Dung Quất, Liên Chiểu, Chân Mây, Vũng Áng, Nghi Sơn
D.Sài Gòn, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vinh, Cái Lân, Hải Phòng.
Câu 19. Cho biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990-2005 (đơn vị %)
Theo biểu đồ trên, thì nhận xét nào sau đây không đúng?
A.Từ 1990 đến 1992 tỉ trọng xuất khẩu tăng.
B.Giá trị nhập khẩu năm 2005 nhỏ hơn ở năm 1990
C.Từ 1995 - 2005 đến nay, nước ta là nước nhập siêu
D.Đến năm 1992, cán cân xuất nhập khẩu tiến tới sự cân đối.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
A.Hà Nội, Hải Phòng. B.Đà Nẵng, Nha Trang.
C.TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa. D.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết trung tâm du lịch quốc gia ở nước ta là
A.Hà Nội, Hải Phòng, Huế, TP. Hồ Chí Minh B.Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
C.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng D.Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
Câu 22. Lý do chủ yếu để có nhiều nhà máy xay xát tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh là
A. có cơ sở hạ tầng phát triển. B. gần vùng nguyên liệu.
C. có thị trường lớn, phục vụ xuất khẩu. D. có truyền thống lâu đời.
Câu 23. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là gì?
A. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.
B. Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.
C. Chế độ nước theo mùa làm sản lượng thất thường.
D. Sông ngòi ngắn dốc, địa hình hiểm trở nên khó khai thác.
Câu 24. Cho bảng số liệu: Sản lượng than, dầu thô và điện của Việt Nam
Sản phẩm
|
1990
|
1995
|
2000
|
2005
|
Than (triệu tấn)
|
4,6
|
8,4
|
11,6
|
34,1
|
Dầu thô (triệu tấn)
|
2,7
|
7,6
|
16,3
|
18,5
|
Điện (tỉ KWh)
|
8,8
|
14,7
|
26,7
|
52,1
|
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2006?
A.Biểu đồ miền B.Biểu đồ tròn C.Biểu đồ đường D.Biểu đồ cột
----------- HẾT ----------
(Học sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam
Giám thị không giải thích gì thêm)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
Đề thi gồm có 3 trang
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2017 – 2018
Môn ĐỊA LÝ – Khối: 12
Phần trắc nghiệm- Thời gian: 30 phút
(Không kể thời gian phát đề)
|
Họ và tên:……………………………………………………. Số báo danh……………….
Câu 1. Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là :
A. Tập thể. B. Nhà nước. C. Ngoài nhà nước. D. Nước ngoài.
Câu 2. Các điểm công nghiệp thường hình thành ở
A. các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, …
B. các vùng đồng bằng như Đồng bằng sông Hồng
C. nơi nhiều điều kiện phát triển công nghiệp như Đông Nam Bộ
D. các tỉnh miền núi như Tây Bắc, Tây Nguyên
Câu 3. Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại?
A. Mạng điện thoại nội hạt. B. Mạng Fax
C. Mạng điện thoại đường dài. D. Mạng truyền dẫn Viba.
Câu 4. Tổng chiều dài đường sắt nước ta khoảng
A. 1726 km B. 11000km C. 3260 km D. 3143 km
Câu 5. Lần đầu tiên nước ta xuất siêu vào năm
A. 1992 B. 1995 C. 1999 D. 1990
Câu 6. Nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du lịch là
A. trung tâm du lịch. B. tài nguyên du lịch.
C. số lượt khách du lịch. D. nhu cầu của du khách.
Câu 7. Công cuộc đổi mới làm cho cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế có những thay đổi sâu sắc theo hướng
A. giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh.
C. tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm nhanh.
D. tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
Câu 8. Quan trọng nhất trong việc phát triển thủy điện ở nước ta là
A. hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.
B. hệ thống sông ở duyên hải miền Trung.
C. hệ thống sông Cửu Long và sông Đồng Nai.
D. hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long.
Câu 9. Ngành công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm có cơ cấu phong phú và đa dạng với
A. 5 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.
B. 2 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.
C. 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.
D. 4 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.
Câu 10. Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu của nước ta?
A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
B. Hàng nông - lâm - thủy sản
C. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu)
D. Hàng thủ công nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
Câu 11. Trữ lượng than đá ở nước ta khoảng
A. hàng trăm tỷ tấn B. vài chục tỷ tấn C. 3 tỷ tấn D. 5 tỷ tấn
Câu 12. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là
A. chế biến nông, lâm, thuỷ sản. B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. điện năng. D. cơ khí.
Câu 13. Từ 1991 - nay, cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn có xu hướng
A. thay đổi từ chủ yếu là nhiệt điện sang chủ yếu là thủy điện.
B. ổn định và cân bằng tỉ trọng giữa nhiệt điện và thủy điện.
C. thay đổi từ chủ yếu là thủy điện sang chủ yếu là nhiệt điện.
D. bất ổn định, mỗi giai đoạn có xu hướng thay đổi khác nhau.
Câu 14. Vùng chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất ở nước ta là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 15. Quốc lộ 1A không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ D. Tây Nguyên.
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết trung tâm du lịch quốc gia ở nước ta là
A.Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
B.Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
C.Hà Nội, Hải Phòng, Huế, TP. Hồ Chí Minh
D.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng
Câu 17. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là gì?
A. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.
B. Sông ngòi ngắn dốc, địa hình hiểm trở nên khó khai thác.
C. Chế độ nước theo mùa làm sản lượng thất thường.
D. Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.
Câu 18. Cho bảng số liệu: Sản lượng than, dầu thô và điện của Việt Nam
Sản phẩm
|
1990
|
1995
|
2000
|
2005
|
Than (triệu tấn)
|
4,6
|
8,4
|
11,6
|
34,1
|
Dầu thô (triệu tấn)
|
2,7
|
7,6
|
16,3
|
18,5
|
Điện (tỉ KWh)
|
8,8
|
14,7
|
26,7
|
52,1
|
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2006?
A.Biểu đồ miền B.Biểu đồ cột C.Biểu đồ đường D.Biểu đồ tròn
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
A.Đà Nẵng, Nha Trang.
B.TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.
C.Hà Nội, Hải Phòng.
D.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 20. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, Các cảng lớn của nước ta xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc là
A.Cam Ranh, Dung Quất, Liên Chiểu, Chân Mây, Vũng Áng, Nghi Sơn
B.Sài Gòn, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vinh, Cái Lân, Hải Phòng.
C.Trà Nóc, Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa Lò, Hải Phòng, Cái Lân.
D.Cái Lân, Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn, Cần Thơ.
Câu 21. Giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A.Nguồn lao động dồi dào, thiên nhiên ưu đãi. B.Sự phát triển của sản xuất và nhu cầu tiêu dùng.
C.Thị trường buôn bán mở rộng và đa dạng hóa. D.Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 22. Lý do chủ yếu để có nhiều nhà máy xay xát tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh là
A. có cơ sở hạ tầng phát triển. B. gần vùng nguyên liệu.
C. có thị trường lớn, phục vụ xuất khẩu. D. có truyền thống lâu đời.
Câu 23. Cho biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990-2005 (đơn vị %)
Theo biểu đồ trên, thì nhận xét nào sau đây không đúng?
A.Giá trị nhập khẩu năm 2005 nhỏ hơn ở năm 1990
B.Đến năm 1992, cán cân xuất nhập khẩu tiến tới sự cân đối.
C.Từ 1990 đến 1992 tỉ trọng xuất khẩu tăng.
D.Từ 1995 - 2005 đến nay, nước ta là nước nhập siêu
Câu 24. Dựa vào Atlat, trong các trung tâm công nghiệp sau trung tâm nào có quy mô từ trên 40 nghỉn tỷ đồng đến 120 nghìn tỷ đồng?
A.Bắc Ninh B.Thái Nguyên C.Hải Phòng D.Hạ Long
----------- HẾT ----------
(Học sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam
Giám thị không giải thích gì thêm)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
Đề thi gồm có 3 trang
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2017 – 2018
Môn ĐỊA LÝ – Khối: 12
Phần trắc nghiệm- Thời gian: 30 phút
(Không kể thời gian phát đề)
|
Họ và tên:……………………………………………………. Số báo danh……………….
Câu 1. Trữ lượng than đá ở nước ta khoảng
A. hàng trăm tỷ tấn B. vài chục tỷ tấn C. 5 tỷ tấn D. 3 tỷ tấn
Câu 2. Từ 1991 - nay, cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn có xu hướng
A. ổn định và cân bằng tỉ trọng giữa nhiệt điện và thủy điện.
B. bất ổn định, mỗi giai đoạn có xu hướng thay đổi khác nhau.
C. thay đổi từ chủ yếu là thủy điện sang chủ yếu là nhiệt điện.
D. thay đổi từ chủ yếu là nhiệt điện sang chủ yếu là thủy điện.
Câu 3. Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là :
A. Tập thể. B. Nước ngoài. C. Ngoài nhà nước. D. Nhà nước.
Câu 4. Nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du lịch là
A. trung tâm du lịch. B. nhu cầu của du khách.
C. tài nguyên du lịch. D. số lượt khách du lịch.
Câu 5. Các điểm công nghiệp thường hình thành ở
A. các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, …
B. các vùng đồng bằng như Đồng bằng sông Hồng
C. các tỉnh miền núi như Tây Bắc, Tây Nguyên
D. nơi nhiều điều kiện phát triển công nghiệp như Đông Nam Bộ
Câu 6. Ngành công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm có cơ cấu phong phú và đa dạng với
A. 5 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.
B. 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.
C. 2 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.
D. 4 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.
Câu 7. Vùng chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8. Quan trọng nhất trong việc phát triển thủy điện ở nước ta là
A. hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long.
B. hệ thống sông ở duyên hải miền Trung.
C. hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.
D. hệ thống sông Cửu Long và sông Đồng Nai.
Câu 9. Quốc lộ 1A không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ
Câu 10. Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu của nước ta?
A. Hàng thủ công nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
C. Hàng nông - lâm - thủy sản
D. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu)
Câu 11. Lần đầu tiên nước ta xuất siêu vào năm
A. 1999 B. 1995 C. 1992 D. 1990
Câu 12. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là
A. chế biến nông, lâm, thuỷ sản. B. cơ khí.
C. sản xuất hàng tiêu dùng. D. điện năng.
Câu 13. Công cuộc đổi mới làm cho cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế có những thay đổi sâu sắc theo hướng
A. giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh.
B. giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm nhanh.
D. tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
Câu 14. Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại?
A. Mạng điện thoại nội hạt. B. Mạng điện thoại đường dài.
C. Mạng Fax D. Mạng truyền dẫn Viba.
Câu 15. Tổng chiều dài đường sắt nước ta khoảng
A. 11000km B. 1726 km C. 3143 km D. 3260 km
Câu 16. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là gì?
A. Sông ngòi ngắn dốc, địa hình hiểm trở nên khó khai thác.
B. Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.
C. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.
D. Chế độ nước theo mùa làm sản lượng thất thường.
Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết trung tâm du lịch quốc gia ở nước ta là
A.Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
B.Hà Nội, Hải Phòng, Huế, TP. Hồ Chí Minh
C.Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
D.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng
Câu 18. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, Các cảng lớn của nước ta xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc là
A.Cam Ranh, Dung Quất, Liên Chiểu, Chân Mây, Vũng Áng, Nghi Sơn
B.Sài Gòn, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vinh, Cái Lân, Hải Phòng.
C.Trà Nóc, Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa Lò, Hải Phòng, Cái Lân.
D.Cái Lân, Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn, Cần Thơ.
Câu 19. Dựa vào Atlat, trong các trung tâm công nghiệp sau trung tâm nào có quy mô từ trên 40 nghỉn tỷ đồng đến 120 nghìn tỷ đồng?
A.Hải Phòng B.Hạ Long C.Bắc Ninh D.Thái Nguyên
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
A.TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.
B.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
C.Đà Nẵng, Nha Trang.
D.Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 21. Cho bảng số liệu: Sản lượng than, dầu thô và điện của Việt Nam
Sản phẩm
|
1990
|
1995
|
2000
|
2005
|
Than (triệu tấn)
|
4,6
|
8,4
|
11,6
|
34,1
|
Dầu thô (triệu tấn)
|
2,7
|
7,6
|
16,3
|
18,5
|
Điện (tỉ KWh)
|
8,8
|
14,7
|
26,7
|
52,1
|
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2006?
A.Biểu đồ miền B.Biểu đồ đường C.Biểu đồ cột D.Biểu đồ tròn
Câu 22. Cho biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990-2005 (đơn vị %)
Theo biểu đồ trên, thì nhận xét nào sau đây không đúng?
A.Từ 1990 đến 1992 tỉ trọng xuất khẩu tăng.
B.Đến năm 1992, cán cân xuất nhập khẩu tiến tới sự cân đối.
C.Giá trị nhập khẩu năm 2005 nhỏ hơn ở năm 1990
D.Từ 1995 - 2005 đến nay, nước ta là nước nhập siêu
Câu 23. Lý do chủ yếu để có nhiều nhà máy xay xát tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh là
A. có truyền thống lâu đời. B. có thị trường lớn, phục vụ xuất khẩu.
C. gần vùng nguyên liệu. D. có cơ sở hạ tầng phát triển.
Câu 24. Giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A.Sự phát triển của sản xuất và nhu cầu tiêu dùng.
B.Nguồn lao động dồi dào, thiên nhiên ưu đãi.
C.Thị trường buôn bán mở rộng và đa dạng hóa.
D.Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
----------- HẾT ----------
(Học sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam
Giám thị không giải thích gì thêm)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
Đề thi gồm có 3 trang
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2017 – 2018
Môn ĐỊA LÝ – Khối: 12
Phần trắc nghiệm- Thời gian: 30 phút
(Không kể thời gian phát đề)
|
Họ và tên:……………………………………………………. Số báo danh……………….
Câu 1. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là
A. cơ khí. B. điện năng.
C. sản xuất hàng tiêu dùng. D. chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
Câu 2. Nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du lịch là
A. trung tâm du lịch. B. tài nguyên du lịch.
C. số lượt khách du lịch. D. nhu cầu của du khách.
Câu 3. Quan trọng nhất trong việc phát triển thủy điện ở nước ta là
A. hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long.
B. hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.
C. hệ thống sông Cửu Long và sông Đồng Nai.
D. hệ thống sông ở duyên hải miền Trung.
Câu 4. Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu của nước ta?
A. Hàng thủ công nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
B. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
C. Hàng nông - lâm - thủy sản
D. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu)
Câu 5. Ngành công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm có cơ cấu phong phú và đa dạng với
A. 2 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.
B. 5 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.
C. 4 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.
D. 3 nhóm ngành chính và nhiều phân ngành khác.
Câu 6. Các điểm công nghiệp thường hình thành ở
A. các tỉnh miền núi như Tây Bắc, Tây Nguyên
B. nơi nhiều điều kiện phát triển công nghiệp như Đông Nam Bộ
C. các vùng đồng bằng như Đồng bằng sông Hồng
D. các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, …
Câu 7. Quốc lộ 1A không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ
Câu 8. Lần đầu tiên nước ta xuất siêu vào năm
A. 1990 B. 1992 C. 1995 D. 1999
Câu 9. Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là :
A. Nước ngoài. B. Tập thể. C. Ngoài nhà nước. D. Nhà nước.
Câu 10. Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại?
A. Mạng điện thoại đường dài. B. Mạng Fax
C. Mạng điện thoại nội hạt. D. Mạng truyền dẫn Viba.
Câu 11. Trữ lượng than đá ở nước ta khoảng
A. 3 tỷ tấn B. hàng trăm tỷ tấn C. 5 tỷ tấn D. vài chục tỷ tấn
Câu 12. Từ 1991 - nay, cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn có xu hướng
A. bất ổn định, mỗi giai đoạn có xu hướng thay đổi khác nhau.
B. thay đổi từ chủ yếu là thủy điện sang chủ yếu là nhiệt điện.
C. thay đổi từ chủ yếu là nhiệt điện sang chủ yếu là thủy điện.
D. ổn định và cân bằng tỉ trọng giữa nhiệt điện và thủy điện.
Câu 13. Tổng chiều dài đường sắt nước ta khoảng
A. 1726 km B. 11000km C. 3260 km D. 3143 km
Câu 14. Công cuộc đổi mới làm cho cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế có những thay đổi sâu sắc theo hướng
A. giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm nhanh.
C. giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực ngoài Nhà nước, tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh.
D. tăng tỉ trọng của khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
Câu 15. Vùng chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 16. Cho biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990-2005 (đơn vị %)
Theo biểu đồ trên, thì nhận xét nào sau đây không đúng?
A.Từ 1995 - 2005 đến nay, nước ta là nước nhập siêu
B.Từ 1990 đến 1992 tỉ trọng xuất khẩu tăng.
C.Giá trị nhập khẩu năm 2005 nhỏ hơn ở năm 1990
D.Đến năm 1992, cán cân xuất nhập khẩu tiến tới sự cân đối.
Câu 17. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là gì?
A. Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.
B. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.
C. Sông ngòi ngắn dốc, địa hình hiểm trở nên khó khai thác.
D. Chế độ nước theo mùa làm sản lượng thất thường.
Câu 18. Lý do chủ yếu để có nhiều nhà máy xay xát tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh là
A. có cơ sở hạ tầng phát triển. B. có thị trường lớn, phục vụ xuất khẩu.
C. gần vùng nguyên liệu. D. có truyền thống lâu đời.
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết trung tâm du lịch quốc gia ở nước ta là
A.Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
B.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng
C.Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
D.Hà Nội, Hải Phòng, Huế, TP. Hồ Chí Minh
Câu 20. Giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A.Sự phát triển của sản xuất và nhu cầu tiêu dùng.
B.Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C.Nguồn lao động dồi dào, thiên nhiên ưu đãi.
D.Thị trường buôn bán mở rộng và đa dạng hóa.
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
A.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. B.TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.
C.Đà Nẵng, Nha Trang. D.Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 22. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, Các cảng lớn của nước ta xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc là
A.Trà Nóc, Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa Lò, Hải Phòng, Cái Lân.
B.Sài Gòn, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vinh, Cái Lân, Hải Phòng.
C.Cái Lân, Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn, Cần Thơ.
D.Cam Ranh, Dung Quất, Liên Chiểu, Chân Mây, Vũng Áng, Nghi Sơn
Câu 23. Dựa vào Atlat, trong các trung tâm công nghiệp sau trung tâm nào có quy mô từ trên 40 nghỉn tỷ đồng đến 120 nghìn tỷ đồng?
A.Hải Phòng B.Thái Nguyên C.Hạ Long D.Bắc Ninh
Câu 24. Cho bảng số liệu: Sản lượng than, dầu thô và điện của Việt Nam
Sản phẩm
|
1990
|
1995
|
2000
|
2005
|
Than (triệu tấn)
|
4,6
|
8,4
|
11,6
|
34,1
|
Dầu thô (triệu tấn)
|
2,7
|
7,6
|
16,3
|
18,5
|
Điện (tỉ KWh)
|
8,8
|
14,7
|
26,7
|
52,1
|
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2006?
A.Biểu đồ miền B.Biểu đồ đường C.Biểu đồ cột D.Biểu đồ tròn
----------- HẾT ----------
(Học sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam
Giám thị không giải thích gì thêm)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
Đề thi gồm có 3 trang
|
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2017 – 2018
Môn ĐỊA LÝ – Khối: 12
Thời gian: 30 phút
(Phần trắc nghiệm)
|
Đáp án mã đề: 145
01. A; 02. B; 03. D; 04. D; 05. C; 06. B; 07. B; 08. B; 09. C; 10. B; 11. B; 12. C; 13. D; 14. C; 15. C; 16. D; 17. B; 18. B; 19. B; 20. D; 21. B; 22. C; 23. C; 24. C;
Đáp án mã đề: 179
01. C; 02. D; 03. B; 04. D; 05. A; 06. B; 07. A; 08. A; 09. C; 10. C; 11. C; 12. C; 13. C; 14. C; 15. D; 16. B; 17. C; 18. C; 19. D; 20. C; 21. B; 22. C; 23. A; 24. C;
Đáp án mã đề: 213
01. D; 02. C; 03. C; 04. C; 05. C; 06. B; 07. C; 08. C; 09. B; 10. D; 11. C; 12. D; 13. B; 14. C; 15. C; 16. D; 17. C; 18. C; 19. A; 20. B; 21. B; 22. C; 23. B; 24. A;
Đáp án mã đề: 247
01. B; 02. B; 03. B; 04. D; 05. D; 06. A; 07. B; 08. B; 09. C; 10. B; 11. A; 12. B; 13. D; 14. A; 15. D; 16. C; 17. D; 18. B; 19. A; 20. A; 21. A; 22. A; 23. A; 24. B;
PHẦN TỰ LUẬN:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2017 – 2018
Môn ĐỊA LÝ – Khối: 12
Phần tự luận- Thời gian: 20 phút
(Không kể thời gian phát đề)
|
Câu 1: Đọc bài báo sau kết hợp kiến thức đã học để trả lời câu hỏi bên dưới (2,0 điểm)
“Với định hướng tái cơ cấu mô hình tăng trưởng ngành công nghiệp Việt Nam, lấy công nghiệp chế biến là động lực tăng trưởng chính của toàn ngành, giảm dần sự phụ thuộc vào khai thác tài nguyên thiên nhiên, kết quả cho thấy sản xuất công nghiệp năm 2017 của nhóm ngành công nghiệp chế biến tăng 14,5% so cùng kỳ (cùng kỳ chỉ tăng 11%), trong bối cảnh ngành khai thác giảm và là nhóm đóng vai trò quan trọng, là động lực chính trong tăng trưởng của toàn ngành…
… Các chuyên gia cho rằng, phải đặc biệt quan tâm đến đầu tư công nghệ cho các ngành công nghiệp chế biến (trong đó có công nghiệp chế biến thực phẩm) nếu muốn nâng cao chất lượng và có giá thành cạnh tranh hơn”
(Theo Nguyễn Quỳnh, bài đăng trên vov.vn ngày 30/12/2017)
a) Trong bài báo có nêu “công nghiệp chế biến”, vậy trong cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta thì ngoài nhóm công nghiệp chế biến còn có nhóm công nghiệp nào? (0.5 điểm)
b) Các định hướng nào để hoàn thiện cơ cấu công nghiệp theo ngành nào được nêu trong bài viết trên? (1.5 điểm)
Câu 2: Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2001), cả nước ta được phân thành mấy vùng công nghiệp? Cho biết thành phố Đà Nẵng nằm ở vùng công nghiệp nào? Nêu phạm vi của vùng công nghiệp đó. (1.0 điểm)
Câu 3: Hiện nay, nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng của nước ta đã được công nhận là di sản thế giới. Em hãy cho biết tên của hai di sản thiên nhiên thế giới có ở Việt Nam, hai di sản đó nằm ở vùng kinh tế nào? Đề xuất 2 giải pháp để du lịch Việt Nam có thể phát triển bền vững? (1.0 điểm)
-- HẾT –
(Học sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam)
|
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
ĐÁP ÁN THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: ĐỊA LÝ – Khối: 12
Phần tự luận- Thời gian làm bài: 20 phút
|
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)
CÂU
|
Ý
|
NỘI DUNG
|
ĐIỂM
|
1
|
|
a) Trong bài báo có nêu “công nghiệp chế biến”, vậy trong cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta thì ngoài nhóm công nghiệp chế biến còn có nhóm công nghiệp nào?
|
0.5
|
công nghiệp khai thác,
công nghiệp sx phân phối điện – khí đốt – nước
|
0,25
0,25
|
b) Các định hướng nào để hoàn thiện cơ cấu công nghiệp theo ngành nào được nêu trong bài viết trên?
|
1.5
|
|
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
|
2
|
|
Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp ( năm 2001), cả nước ta được phân thành mấy vùng công nghiệp? Cho biết thành phố Đà Nẵng nằm ở vùng nào? Nêu phạm vi của vùng công nghiệp đó.
|
1,0
|
- Cả nước ta được phân thành 6 vùng công nghiệp?
- Thành phố Đà Nẵng nằm ở vùng công nghiệp số 3
- Nêu phạm vi của vùng công nghiệp đó: từ Quảng Bình đến Ninh Thuận (hoặc kể tên các tỉnh)
|
0,25
0,25
0,5
|
3
|
|
Hiện nay, nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng của nước ta đã được công nhận là di sản thế giới. Em hãy cho biết tên của hai di sản thiên nhiên thế giới có ở Việt Nam, hai di sản đó nằm ở vùng kinh tế nào? Đề xuất 2 giải pháp để du lịch Việt Nam có thể phát triển bền vững?
|
1,0
|
- Vịnh Hạ Long, ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Phong Nha-Kẻ Bàng, ở Bắc Trung Bộ
Giải pháp: Tôn tạo, nâng cấp các điểm tham quan, bảo vệ tài nguyên – môi trường, quảng bá, đào tạo nhân lực của ngành…
(Học sinh có thể trình bày ý khác, nếu đúng vẫn cho điểm)
|
0,25
0,25
0,5
|
---- HẾT ----