TRƯỜNG
THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
TỔ
HOÁ HỌC
|
|
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 (CUỐI
HỌC KỲ II)
NĂM HỌC 2024 – 2025
Lớp 10
Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm (70%) và tự luận (30%).
Nội
dung: Chủ đề 6 – Tốc độ phản ứng hóa học và Chủ đề 7 – Nguyên tố nhóm VIIA
GỢI
Ý MỘT SỐ NỘI DUNG TRỌNG TÂM
PHẦN LÝ THUYẾT
1. Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hóa học và
cách tính tốc độ trung bình của phản ứng.
2. Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ
phản ứng và nhiệt độ. Nêu được ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng.
3. Thực hiện được một số thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt, nhiệt độ, chất
xúc tác).
4. Giải thích được
các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như nồng
độ, áp suất, diện tích bề mặt, nhiệt độ, chất xúc tác.
5. Nêu được ý
nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.
6. Phát biểu
được trạng thái tự nhiên của các nguyên tố halogen. Mô tả được trạng thái, màu
sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen.
7. Giải thích
được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen dựa
vào tương tác van der Waals.
8. Trình bày
được xu hướng nhận thêm 1 electron (từ kim loại), hoặc dùng chung electron (với
phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hóa trị dựa theo cấu hình
electron.
9. Giải thích
được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen theo khả năng hoạt
động của halogen và năng lượng liên kết H-X (điều kiện phản ứng, hiện tượng
phản ứng và hỗn hợp chất có trong bình phản ứng).
10. Thực hiện
được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa mạnh của
các halogen và so sánh tính oxi hóa giữa chúng.
11. Nhận xét (từ
bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi) và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi
của các hydrogen halide từ HCl tới HI dựa vào tương tác van der Waals. Giải
thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
12. Trình bày
được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
13. Thực hiện
được thí nghiệm phân biệt các ion F–, Cl–, Br–,
I– bằng cách cho AgNO3 vào dung dịch muối của chúng.
14. Trình bày
được tính khử của các ion halide Cl-, Br-, I-
thông qua phản ứng với chất oxi hóa là sulfuric acid đặc.
15. Nêu được ứng
dụng của một số hydrogen halide.
PHẦN BÀI TẬP
1. Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng vào việc giải
thích một số vấn đề trong đời sống và sản xuất.
2. Viết được phương trình hóa học của:
- phản ứng tự oxi
hóa khử của chlorine trong phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường và khi
đun nóng; ứng dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa.
- chứng minh tính oxi hóa mạnh của các halogen và so sánh tính
oxi hóa giữa chúng.
- tính khử của các ion halide Cl–, Br–,
I– thông qua phản ứng với chất oxi hóa là sulfuric acid đặc.
3. Tính tốc độ trung bình, tốc độ tức thời của phản ứng; ảnh
hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng theo hệ số nhiệt Van’t Hoff.
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 (CUỐI
HỌC KỲ II)
NĂM HỌC 2024 – 2025
Lớp 11
Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm (70%) và tự luận
(30%).
Nội
dung: Từ bài 12 (Alkane) đến hết bài 18 (Hợp chất
carbonyl).
GỢI
Ý MỘT SỐ NỘI DUNG TRỌNG TÂM
1. Hydrocacbon no
Mức độ nhận biết:
- Nêu được công thức chung của alkane.
- Viết được đồng phân mạch carbon của alkane.
- Áp dụng quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế cho một số alkane (C1 –
C10) mạch không phân nhánh và một số alkane mạch nhánh chứa không quá 5 nguyên
tử carbon.
- Trình bày và giải thích được đặc điểm và tính chất vật lí chung (nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi, tỉ khối, tính tan) của một số alkane.
- Viết được phương trình hóa học về phản ứng thế của alkane.
2. Hydrocarbon
không no
Alkene
Mức độ nhận biết:
- Nêu được công thức chung và đặc điểm liên kết của alkene.
- Viết được đồng phân cấu tạo của một số alkene (C2 – C5).
- Gọi tên được tên thay thế và tên thông thường của một số alkene (C2 – C5)
thường gặp.
- Nêu được các đặc điểm về tính chất vật lí chung (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của alkene
- Trình bày được tính chất hoá học của alkene: Phản ứng cộng bromine trong
dung dịch, cộng hydrogen, cộng HX; phản ứng trùng hợp; phản ứng oxi hoá (phản ứng
làm mất màu thuốc tím của alkene, phản ứng cháy của alkene và alkyne).
Alkyne
Mức độ thông hiểu:
- Giải thích được các đặc điểm về tính chất vật lí chung (nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của alkyne.
- Viết được phương trình phản ứng về các tính chất hoá học của alkyne: Phản
ứng cộng H2 (chú ý điều kiện phản ứng); Br2, HX; Phản ứng
thế nguyên tử H linh động của ank-1-yne; phản ứng oxi hoá).
- Mô tả được hiện tượng của thí
nghiệm điều chế acetylene trong phòng thí nghiệm và trình bày được phương pháp
điều chế acetylene trong công nghiệp.
3. Hydrocarbon thơm
Mức độ nhận biết:
- Nêu được khái niệm về arene.
- Viết được công thức và gọi được tên
của một số arene (benzene, toluene, xylene, styrene, naphtalene).
-
Trình bày được đặc điểm về tính chất
vật lí, trạng thái tự nhiên của một số arene, đặc điểm liên kết của arene.
4. Tổng hợp hydrocarbon no và không no
Mức độ thông hiểu:
- Nhận biết các hydrocarbon bằng phương pháp Hóa Học.
- So sánh được tính chất hóa học của các hydrocarbon: phản ứng được dung dịch
Br2, HX, KMnO4.
Mức độ vận dụng:
- Xác định được công thức phân tử và hàm lượng các chất trong hỗn hợp.
- Giải được một số bài toán về đốt khí gas (bình gas dân dụng) liên quan thực
tiễn cuộc sống (lưu ý hiệu suất hao phí).
5. Dẫn xuất halogen
Mức độ nhận biết:
- Xác định được
hợp chất dẫn xuất halogen dựa vào khái niệm.
- Viết được công
thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế (C1 – C5) và danh pháp
thường của một vài dẫn xuất halogen thường gặp.
Mức độ thông hiểu:
-
Giải thích được
nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH3F đến CH3I.
-
Xác định được
sản phẩm chính trong phản ứng tách theo quy tắc Zaitsev.
- Mô tả được các
hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của dẫn xuất
halogen: phản ứng thế và phản ứng tách.
Mức độ vận dụng:
- Xác định sản
phẩm tạo alcohol hoặc alkene dựa vào điều kiện phản ứng (Dẫn xuất halogen tác
dụng với kiềm, ở điều kiện khác nhau, xác định sản phẩm thu được).
6. Alcohol
Mức độ nhận biết:
-
Nêu được công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch
hở.
-
Phân loại alcohol.
- Viết được công thức
cấu tạo, gọi được tên danh pháp thay thế của một số alcohol đơn giản (C1 – C5),
tên thông thường của một vài alcohol thường gặp.
-
Xác định được bậc
alcohol dựa vào khái niệm về bậc của alcohol.
Mức độ thông hiểu:
- Giải thích được ảnh
hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi và khả năng hòa tan trong nước của
các alcohol cao hơn các hydrocarbon, dẫn xuất halogen có cùng phân tử khối.
- Trình bày được tính
chất hóa học của alcohol: phản ứng Na, phản ứng tạo ether, tách nước tạo
alkene, phản ứng oxi hóa bởi CuO tạo aldehyde hoặc keton
-
Xác định được sản
phẩm của phản ứng oxi hóa bởi CuO, sản phẩm phản ứng tách nước.
-
Trình bày và viết
được phương trình hóa học của phản ứng đặc trưng của polyalcohol.
Mức độ vận dụng:
-
Toán lên men rượu từ tinh bột, glucose, bài toán pha loãng rượu, tính
độ rượu.
Mức độ vận dụng cao:
-
Toán hỗn hợp
alcohol tác dụng với Na.
- Toán đốt cháy về
xăng E5 (cho nhiệt phản ứng của từng chất thành phần trong hỗn hợp xăng, tính
thành phần phần trăm về khối lượng/thể tích của từng chất trong hỗn hợp).
7. Phenol
Mức độ nhận biết:
-
Xác định được
hợp chất phenol dựa vào khái niệm.
- Nêu được tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong
nước) của phenol.
Mức độ thông hiểu:
- Trình bày được tính
chất hóa học của phenol: phản ứng thế H ở nhóm –OH (tính acid của phenol thông
qua phản ứng với sodium hydroxide, sodium carbonate), phản ứng thế ở vòng thơm với
nước bromine và HNO3/H2SO4 đặc.
- Mô tả được hiện tượng
trong các thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của phenol.
Mức độ vận dụng:
- Bài toán hỗn hợp
phenol và ethanol tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch Br2, hoặc
Na.
Mức độ vận dụng cao:
- Bài toán điều chế,
sản xuất trong công nghiệp (có hiệu suất phản ứng). Ví dụ: bài toán sản xuất
picric acid từ phenol/cumene/nhựa than đá,…
- Xác định công thức
cấu tạo phenol dựa vào phản ứng.
8. Hợp chất Carbonyl
Mức độ nhận
biết:
-
Nêu được khái niệm hợp chất carbonyl
(aldehyde và ketone).
-
Nêu được đặc điểm về tính chất vật
lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl.
Mức độ thông hiểu:
- Gọi được tên theo danh pháp thay thế
một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1 – C5), tên thông thường một vài hợp chất carbonyl thường gặp.
- Trình bày được tính chất hóa học của
aldehyde, ketone: phản ứng khử (với NaBH4 hoặc LiAlH4);
phản ứng oxi hóa aldehyde (với nước bromine, thuốc thử Tollens, Cu(OH)2/OH-);
phản ứng cộng vào nhóm carbonyl (với HCN); phản ứng tạo iodoform.
- Mô tả hiện tượng thí nghiệm phản ứng
tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH-, phản ứng tạo
iodoform; giải thích tính chất hóa học của hợp chất carbonyl và xác định hợp chất
có chứa nhóm CH3CO–.
Mức độ vận dụng:
- Bài toán aldehyde tráng gương (tráng
bạc) trong thực tiễn cuộc sống.
9. Tổng hợp
Mức độ nhận
biết:
- Nhận biết được chất nào xảy ra phản ứng
idoform khi tác dụng với iodine trong môi trường kiềm.
Mức độ thông hiểu:
- Xác định được chất có khả năng phản ứng
nước bromine, dung dịch silver nitrate trong ammonia, kết tủa Copper(II)
hydroxide trong môi trường kiềm.
Mức độ vận dụng:
- So sánh nhiệt đội sôi của hydrocarbon,
aldehyde, ketone, alcohol, dẫn xuất halogen.
Mức độ vận
dụng cao:
- Xác định được loại hợp chất dựa vào
các hiện tượng, phản ứng.
- Nhận biết được các lọ mất nhãn bằng
phương pháp Hóa Học.
NỘI DUNG ÔN
TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 (CUỐI HỌC KỲ II)
NĂM HỌC
2024 – 2025
Lớp 12
Hình thức: Trắc
nghiệm 100%.
Phần 1. Trắc
nghiệm nhiều lựa chọn (4,5 điểm).
Phần 2. Trắc
nghiệm đúng – sai (4 điểm).
Phần 3. Trả
lời ngắn (1,5 điểm).
GỢI Ý MỘT SỐ NỘI DUNG TRỌNG TÂM
1. Thế điện cực chuẩn của kim loại
-
Mô tả được cặp oxi hoá –
khử của kim loại.
- Nêu được giá trị thế điện
cực chuẩn là đại lượng đánh giá khả năng khử giữa các dạng khử, khả năng oxi
hoá giữa các dạng oxi hoá trong điều kiện chuẩn.
- Giải thích được chiều
phản ứng của hai kim loại X và Y cùng hai cation tương ứng là Xm+ và
Yn+. Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn để: So sánh được tính
khử, tính oxi hoá giữa các cặp oxi hoá – khử; Dự đoán được chiều hướng xảy ra
phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử.
2.
Nguồn điện hóa học
- Nêu được cấu tạo,
nguyên tắc hoạt động của pin Galvani, sử dụng bảng giá trị thể điện cực chuẩn để
tỉnh được sức điện động của pin điện hoá tạo bởi hai cặp oxi hoá - khử.
- Nêu được ưu, nhược
điểm chính một số loại pin khác như acquy (accи), pin nhiên liệu; pin mặt trời,...
-
Giải thích được
trong pin. chất nào là cực âm hay cực dương.
-
Giải thích được phản
ứng hóa học xảy ra trong pin.
Toán:
Giải toán liên quan đến sức điện động
của pin, toán thực tế liên quan đến pin điện hóa.
3.
Điện phân
-
Trình bày được
nguyên tắc (thứ tự) điện phân dung dịch, điện phân nóng chảy.
-
Nêu được ứng dụng
của một số hiện tượng điện phân trong thực tiễn (mạ điện, tinh chế kim loại).
-
Giải thích sự
chuyển động của các ion về các điện cực.
-
Giải thích được quá trình oxi hoá, quá trình khử xảy ra ở điện cực nào?
- Giải thích được thí nghiệm điện
phân dung dịch copper (II) sulfate, dung dịch sodium
chloride (tự chế tạo nước Javel để tẩy rửa).
-
Trình bày được
giai đoạn điện phân aluminium oxide trong sản xuất nhôm ( aluminium), tinh luyện
đồng (copper) bằng phương pháp điện phân, mạ điện.
-
Dự đoán các phản ứng xảy ra ở 2 điện cực.
Toán: Giải toán có
liên quan đến điện phân, mạ điện, sản xuất nhôm.
4. Cấu
tạo và tính chất vật lí của kim loại.
-
Trình bày được đặc
điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại.
-
Nêu được đặc điểm
của liên kết kim loại.
-
Trình bày được ứng
dụng từ tính chất vật lí chung và riêng của kim loại.
-
Trình bày được mối
quan hệ giữa tính chất vật lí và ứng dụng của kim loại.
- Giải thích được một số tính chất vật lí chung của kim loại
( tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh kim).
5.
Tính chất hóa học của kim loại
- Trình bày được phán ứng của kim loại với
phi kim (chlorine, oxygen, sulfur) và viết được các phưong trình hoá học.
- Thực hiện được một sổ thí nghiệm của kim
loại tác dụng vói phi kim, acid (HCl, H2SO4), muối.
- Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp
oxi hoá – khử phổ biến của ion kim loại/ kim loại (có bổ sung thế điện cực chuẩn
của các cặp H2O/OH- + ½H2; 2H+/H2)
để giải thích được các trường hợp kim loại phản ứng với nước, dung dịch muối,
dung dịch HCl, H2SO4 loãng và đặc.
- Giải thích được một số thí nghiệm của kim
loại tác dụng vói phi kim, acid (HCl, H2SO4), muối.
Toán:
Giải toán có liên quan đến tính chất
hóa học của kim loại.
6.
Tách và tái chế kim loại
- Nêu được khái quát
trạng thái tự nhiên của kim loại và một số quặng mỏ phổ biến.
- Trình bày được phương pháp tách các kim loại hoạt động mạnh
như natri, magnesium, nhôm và các kim loại hoạt động trung bình: Zn, Fe và kém
hoạt động Cu.
- Trình bày được nhu
cầu và thực tiễn tái chế kim loại như sắt, đồng, nhôm.
- Viết được phản ứng
tách các kim loại hoạt động mạnh như natri, magnesium, nhôm và các kim loại hoạt
động trung bình: Zn, Fe và kém hoạt động Cu với phương pháp thích hợp.
Toán: Giải toán có liên quan đến tái chế kim loại.
7. Hợp
kim – Sự ăn mòn kim loại
-
Trình bày được
khái niệm hợp kim và việc sử dụng phổ biến hợp kim.
-
Trình bày được một
số tính chất của hợp kim so với kim loại thành phần.
-
Nêu được thành phần,
tính chất và ứng dụng một số hợp kim quan trọng của sắt và nhôm (gang, thép,
dural… ).
-
Nêu được khái niệm
ăn mòn kim loại từ sự biến đổi của một số kim loại, hợp kim trong tự nhiên,
-
Trình bày được các
dạng ăn mòn kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại.
- Thực hiện được (hoặc
quan sát qua video) thí nghiệm ăn mòn điện hóa đối với sắt và thí nghiệm bảo vệ
sắt bằng phương pháp điện hóa mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích và nhận
xét.
- Giải thích được thí nghiệm ăn mòn điện hóa đối với sắt và thí
nghiệm bảo vệ sắt bằng phương pháp điện hóa.
-
Giải thích được cơ
chế ăn mòn điện hóa.
-
Nhận dạng được kiểu
ăn mòn kim loại.
8.
Kim loại nhóm IA
-
Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA.
-
Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ
sôi của kim loại nhóm IA.
- Nêu được mức độ phản ứng
tăng dần từ lithium, sodium, potassium khi chúng phản ứng với nước, chlorine và
oxygen.
-
Nêu được khả năng tan trong nước của các hợp chất nhóm IA.
-
Trình bày được cách bảo quản kim loại nhóm IA.
- Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của sodium chloride;
Trình bày được quá trình điện phân dung dịch sodium chloride và các sản phẩm cơ
bản của công nghiệp chlorine – kiềm.
-
Thực
hiện được thí nghiệm (hoặc qua quan sát video thí nghiệm) phân biệt các ion Li+,
Na+, K+ bằng màu ngọn lửa.
-
Giải thích được nguyên nhân khối lượng riêng nhỏ và độ cứng
thấp của kim loại nhóm IA.
- Giải thích được trạng thái
tồn tại của nguyên tố nhóm IA trong tự nhiên; Trình bày được cách bảo quản kim
loại nhóm IA.
- Giải
thích được các ứng dụng phổ biến của sodium hydrogencarbonate, sodium carbonate
và phương pháp Solvay sản xuất soda.
-
Phân biệt các hợp
chất kim loại kiềm dựa vào màu ngọn lửa.
Toán: Toán
dựa vào độ tan khác nhau của các hợp sodium để tách chúng ra khỏi hỗn hợp sản
phẩm trong quá trình chlorine - kiềm, sản xuất soda.
9.
Kim loại nhóm IIA
-
Nêu
được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IIA.
- Nêu
các đại lưọvg vật lí cơ bản của kim loại nhóm IIA (bán kinh nguyên tư, nhiệt độ
nóng cháy, khối lượng riêng).
-
Trình
bày được phản ứng cùa kim loại nhóm IIA vói oxygen.
-
Nêu
được mức độ tương tác cùa kim loại nhóm IIA VỚI nước.
-
Nêu
được tương tác giữa muối carbonate với nước và với dung dịch acid loãng.
- Nêu được khả năng tan trong nước của các
muối carbonate, sulfate, nitrate nhóm IIA.
- Thực hiện
được thí nghiệm kiểm tra sự có mặt từng lon riêng biệt Ca2+, Ba2+,
SO42-, CO32- trong dung dịch.
- Tìm hiểu
và trình bày được ứng dụng cùa kim loại dạng nguyên chất, họp kim; ứng dụng của
đá vôi, vôi, nước vôi, thạch cao, khoáng vật apatite,... dựa trên một so tính
chất hoá học và vật li của chúng; vai trò một số hợp chất.
- Giải thích được nguyên nhân tinh kim loại
tăng dần từ trên xuống dưói trong cùng nhóm của kim loại nhóm IIA tạo M2+
(dựa vào bán kính nguyên từ, điện tích hạt nhân).
- Chứng
minh được xu hướng tăng hoặc giám dần mức độ các phán ứng kim loại nhóm IIA với
nước dựa vào tính kiềm của dung dịch thu được cùng với độ tan của các hydroxide
nhóm IIA.
- Giải
thích được quy luật biến đôi độ bền nhiệt của muối carbonate, muối nitrate theo
biến thiên enthalpy cũa phán ứng phân huỳ muối.
-
Viết
được phương trình hoá học sự phân huỳ nhiệt của muối carbonate và muối nitrate.
-
Sử
dụng được bảng tính
tan, độ tan của muối và
hydroxide. Thực hiện được thí nghiệm so sánh định tính
độ tan giữa calcium sulfate và barium sulfate từ phản ứng cùa calcium chloride, barium chloride vói dung dịch copper(II)
sulfate.
- Nhận biết được đon chất và các họp chất của
Ca2+, Sr2+, Ba2+ dựa vào màu ngọn lửa.
10.
Nước cứng
-
Nêu
được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
-
Trình
bày được tác hại của nước cứng.
-
Đề
xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng.
11.
Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
-
Nêu được đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử kim loại
chuyển tiếp dãy thứ nhất (từ Sc đến Cu).
-
Nêu được xu hướng có nhiều số oxi hoá của nguyên tố chuyển
tiếp.
- Nêu được các trạng thái oxi hoá phổ biến, cấu hình
electron, đặc tính có màu của một số ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
- Trình bày được một số tính chất vật lí của kim loại chuyển
tiếp (nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ dẫn điện và dẫn nhiệt, độ cứng)
và ứng dụng của kim loại chuyển tiếp từ các tính chất đó.
-
Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ nóng chảy, khối lượng
riêng, độ dẫn điện, độ cứng,... giữa một số kim loại chuyển tiếp so với kim loại
họ s
-
Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm xác định
hàm lượng muối Fe(II) bằng dung dịch thuốc tím.
-
Thực hiện được thí nghiệm kiểm tra sự có mặt từng ion riêng
biệt: Cu2+, Fe3+.
-
Nêu một số tính chất và ứng dụng của đơn chất kim loại
chuyển tiếp dãy thứ nhất.
-
Giải thích được hiện tượng trong thí nghiệm xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng
dung dịch thuốc tím, thí nghiệm kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt: Cu2+,
Fe3+.
- Giải thích được vì sao kim loại chuyển
tiếp dãy thứ nhất thường tạo được nhiều hợp chất với các số oxi hoá dương khác
nhau?
12. Sơ lược về phức chất
-
Nêu được nguyên tử
trung tâm; phối tử; liên kết cho nhận giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong
phức chất
-
Nêu được một số dạng
hình học của phức chất (tứ diện, vuông phẳng, bát diện).
13.
Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
- Trình bày được sự
hình thành phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp và nước trong dung dịch
nước.
-
Trình bày được một
số dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất (đổi màu, kết tủa, hòa tan …).
- Thực hiện được thí
nghiệm tạo phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch và một số phối
tử đơn giản khác nhau ( như sự tạo phức của Cu2+ với NH3;
Cl-…).
-
Nêu được ứng dụng
của một số phức chất.
-
Mô tả được phản ứng
thay thế phối tử của phức chất bởi một số phối tử đơn giản trong dung dịch nước.
- Viết phản ứng giải
thích sự hình thành tạo phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
và một số phối tử đơn giản khác nhau ( như sự tạo phức của Cu2+ với
NH3; Cl-…).