A. KHỐI 12
I. HÌNH THỨC KIỂM TRA: TỰ LUẬN 100%
II. THỜI GIAN KIỂM TRA: 90 PHÚT
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1/ ĐỌC- HIỂU (3 ĐIỂM) : Văn bản ngoài SGK
a/ Nghị luận hiện đại
Nhận biết:
- Xác định thông tin được nêu trong văn bản/đoạn trích.
- Nhận diện phương thức biểu đạt, thao tác lập luận, phong cách ngôn ngữ, biện pháp tu từ,...
Thông hiểu:
- Hiểu được nội dung văn bản/đoạn trích.
- Hiểu được cách triển khai lập luận, ngôn ngữ biểu đạt, giá trị các biện pháp tu từ của văn bản/đoạn trích.
- Hiểu một số đặc điểm của nghị luận hiện đại được thể hiện trong văn bản/đoạn trích.
Vận dụng:
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản/đoạn trích.
- Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân.
b/ Thơ hiện đại Việt Nam
Nhận biết:
- Xác định được thể thơ, phương thức biểu đạt của bài thơ/đoạn thơ.
- Xác định được đề tài, hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ/đoạn thơ.
- Chỉ ra các chi tiết, hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ... trong bài thơ/đoạn thơ.
Thông hiểu:
- Hiểu được đề tài, khuynh hướng tư tưởng, cảm hứng thẩm mĩ, giọng điệu, tình cảm của nhân vật trữ tình, những sáng tạo về ngôn ngữ, hình ảnh của bài thơ/đoạn thơ.
- Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của thơ Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến 1975 được thể hiện trong bài thơ/đoạn thơ.
Vận dụng:
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong bài thơ/đoạn thơ.
- Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân.
II. PHẦN II. LÀM VĂN (7 ĐIỂM)
1/ NGHỊ LUẬN XÃ HỘI (2 ĐIỂM): Nghị luận về tư tưởng, đạo lí
Nhận biết:
- Xác định được tư tưởng đạo lí cần bàn luận.
- Xác định được cách thức trình bày đoạn văn.
Thông hiểu:
- Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng đạo lí.
Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng đạo lí.
Vận dụng cao:
- Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; đoạn văn giàu sức thuyết phục.
2/ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC (5 ĐIỂM): viết bài nghị luận cảm nhận đoạn trích hoặc nhân vật văn học trong 1 đoạn trích truyện ngắn hoặc kịch (Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu; Hồn Trương Ba, da hàng thịt - Lưu Quang Vũ)
Nhận biết:
- Xác định kiểu bài nghị luận, vấn đề cần nghị luận.
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Nhớ được cốt truyện, nhân vật; xác định được chi tiết, sự việc tiêu biểu,...
Thông hiểu:
- Diễn giải về giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của truyện hiện đại: vấn đề số phận con người, cảm hứng anh hùng ca và cảm hứng thế sự, tình yêu quê hương đất nước; nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, bút pháp trần thuật mới mẻ.
- Lí giải một số đặc điểm cơ bản của truyện hiện đại Việt Nam được thể hiện trong văn bản/đoạn trích.
Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của truyện hiện đại Việt Nam.
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; vị trí và đóng góp của tác giả.
- Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục.
B. KHỐI 11
I. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 100% TỰ LUẬN
II. THỜI GIAN KIỂM TRA: 90 PHÚT
III. NỘI DUNG KIỂM TRA:
1/ĐỌC- HIỂU: (6,0 ĐIỂM)
* Khảo sát Văn bản ngoài SGK theo nội dung: Bài 8 “Cấu trúc của văn bản thông tin”.
- HS trả lời các câu hỏi theo các mức độ như sau:
Nhận biết:
- Nhận biết được đề tài, thông tin chính của văn bản, các chi tiết tiêu biểu.
- Nhận biết được bố cục, sự mạch lạc, cách trình bày dữ liệu, thông tin của văn bản
Thông hiểu:
- Nêu nội dung bao quát của văn bản.
- Phân tích được mối liên hệ giữa các chi tiết và vai trò của chúng trong việc thể hiện thông tin chính của văn bản.
- Lý giải được cách đặt nhan đề của tác giả.
- Phân tích được tác dụng của các yếu tố hình thức (bao gồm phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ) trong văn bản.
Vận dụng:
- Đánh giá được thái độ và quan điểm của người viết được thể hiện trong văn bản.
- Rút ra thông điệp, bài học từ nội dung văn bản
Vận dụng cao:
- Trình bày thái độ đồng ý hay không đồng ý với nội dung của văn bản hay quan điểm của người viết.
II. VIẾT (4,0 điểm)
* Viết bài thuyết minh về hiện tượng trong đời sống xã hội
Nhận biết:
- Xác định được đúng yêu cầu về nội dung thuyết minh và hình thức của văn bản thuyết minh.
- Xác định được đúng mục đích, đối tượng của văn bản.
- Đảm bảo bố cục, cấu trúc của một văn bản thuyết minh.
Thông hiểu:
- Trình bày rõ nội dung thuyết minh; cấu trúc bài viết sáng rõ, ngôn ngữ tường minh, chính xác, cụ thể, khách quan.
- Đảm bảo sự phù hợp giữa ngôn từ, bố cục với nội dung, mục đích, đối tượng thuyết minh; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
- Bài viết có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận.
Vận dụng:
Lồng ghép hợp lí các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận để tăng sức hấp dẫn cho văn bản.
Vận dụng cao:
Vận dụng hiệu quả những kiến thức về Tiếng Việt lớp 11 để tăng sức hấp dẫn, tính sinh động của nội dung thuyết minh.
C. KHỐI 10
I.HÌNH THỨC KIỂM TRA: TỰ LUẬN 100%
II. THỜI GIAN KIỂM TRA: 90 PHÚT
III. NỘI DUNG KIỂM TRA:
1/ ĐỌC (6 điểm)
* Khảo sát Văn bản ngoài SGK theo nội dung: Bài 7 “Quyền năng của người kể chuyện”.
- HS trả lời các câu hỏi theo các mức độ như sau:
Nhận biết:
- Nhận biết lời kể, ngôi kể, lời người kể chuyện và lời nhân vật.
- Nhận biết đề tài, không gian, thời gian, chi tiết tiêu biểu trong truyện.
- Nhận biết được những đặc điểm của nhân vật, cốt truyện, câu chuyện trong tác phẩm truyện.
- Nhận biết được bối cảnh lịch sử - văn hóa được thể hiện trong văn bản truyện.
Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện và lí giải được ý nghĩa, tác dụng của cốt truyện.
- Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện và lí giải được mối quan hệ giữa các yếu tố này trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của việc lựa chọn lời kể, ngôi kể, điểm nhìn trong tác phẩm.
- Phân tích, đánh giá được đặc điểm của nhân vật và vai trò của nhân vật trong tác phẩm.
- Xác định được chủ đề, tư tưởng của tác phẩm; chỉ ra được những căn cứ để xác định chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.
- Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức, văn hóa từ văn bản.
- Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật.
Vận dụng:
- Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với tình cảm, quan niệm, cách nghĩ của bản thân trước một vấn đề đặt ra trong đời sống hoặc văn học.
Vận dụng cao:
- Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong văn bản để lí giải ý nghĩa, thông điệp của văn bản.
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của thông điệp, chi tiết, hình tượng, những đặc sắc về nghệ thuật trong tác phẩm theo quan niệm của cá nhân.
- Liên hệ để thấy một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm truyện thuộc những nền văn học khác nhau.
2/VIẾT (4 điểm)
*Viết bài nghị luận văn học phân tích, đánh giá về nhân vật trong tác phẩm truyện
Nhận biết:
- Giới thiệu được đầy đủ thông tin chính về tên tác phẩm, tác giả, nhân vật,… của đoạn trích/tác phẩm.
- Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận.
Thông hiểu:
- Trình bày được những nội dung khái quát về nhân vật của đoạn trích/ tác phẩm văn học.
- Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. Phân tích được những đặc sắc về nội dung, hình thức nghệ thuật xây dựng nhân vật trong đoạn trích/tác phẩm
- Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm.
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Vận dụng:
- Nêu được những bài học rút ra từ đoạn trích/ tác phẩm.
- Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong đoạn trích/ tác phẩm).
- Có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, hợp logic.
Vận dụng cao:
- Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của nội dung và hình thức đoạn trích/ tác phẩm.
- Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết.
- Vận dụng hiệu quả những kiến thức Tiếng Việt lớp 10 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết.