KHỐI 10
I.HÌNH THỨC KIỂM TRA: TỰ LUẬN 100%
II. THỜI GIAN KIỂM TRA: 90 PHÚT
III. NỘI DUNG KIỂM TRA:
1/ ĐỌC (6 điểm)
* Khảo sát Văn bản ngoài SGK theo nội dung: Bài 2 “Vẻ đẹp của thơ ca”.
- HS trả lời các câu hỏi theo các mức độ như sau:
a/ Nhận biết:
- Nhận biết được các biểu hiện của thể thơ, từ ngữ, vần, nhịp, đối và các biện pháp nghệ thuật trong bài thơ.
- Nhận biết được bố cục, những hình ảnh, chi tiết tiêu biểu trong bài thơ.
- Nhận biết được nhân vật trữ tình, chủ thể trữ tình trong bài thơ.
- Nhận biết được bối cảnh lịch sử - văn hóa được thể hiện trong bài thơ.
- Nhận biết được những biểu hiện trực tiếp của tình cảm, cảm xúc trong bài thơ.
b/ Thông hiểu:
- Phân tích được giá trị biểu đạt, giá trị thẩm mĩ của từ ngữ, vần, nhịp và các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ.
- Phân tích được ý nghĩa, giá trị của hình ảnh, chi tiết tiêu biểu trong bài thơ
- Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình thể hiện trong bài thơ.
- Nêu được cảm hứng chủ đạo, chủ đề, thông điệp của bài thơ.
- Phát hiện và lí giải các giá trị đạo đức, văn hóa từ bài thơ.
c/ Vận dụng:
- Rút ra được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do bài thơ gợi ra.
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm đối với tình cảm, quan niệm, cách nghĩ của bản thân trước một vấn đề đặt ra trong đời sống hoặc văn học
2/VIẾT (4 điểm)
*Viết bài nghị luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hoặc một quan niệm
a/ Nhận biết:
- Đảm bảo cấu trúc, bố cục vủa một bài văn nghị luận
- Xác định được kiểu bài nghị luận: thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm.
- Nhận biết được các đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài luận thuyết phục người khác từ bỏ thói quen hay quan niệm.
b/ Thông hiểu:
- Xây dựng được hệ thống luận điểm phù hợp
- Giải thích được thói quen hoặc quan niệm cần thuyết phục từ bỏ
- Phân tích được tác tại của thói quen hay quan niệm tiêu cực
- Phân tích được các lợi ích của việc từ bỏ thói quen tiêu cực
- Phân tích các giải pháp để từ bỏ thói quen tiêu cực
- Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng tạo tính chặt chẽ, logic cho mỗi luận điểm.
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
c/ Vận dụng:
- Viết được văn bản đúng quy trình.
- Vận dụng các kĩ năng tạo lập văn bản, các thao tác lập luận đáp ứng yêu cầu kiểu bài.
- Vận dụng kiến thức để có những phân tích sâu sắc, mới mẻ về vấn đề, thể hiện rõ quan điểm trong bài viết.
- Vận dụng hiệu quả những kiến thức tiếng Việt lớp 10 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết.
KHỐI 11
I. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 100% TỰ LUẬN
II. THỜI GIAN KIỂM TRA: 90 PHÚT
III. NỘI DUNG KIỂM TRA:
1/ĐỌC- HIỂU: (6,0 ĐIỂM)
* Khảo sát Văn bản ngoài SGK theo nội dung: Bài 2 “Cấu tứ và hình ảnh trong thơ trữ tình”, Bài 4: Tự sự trong tác phẩm thơ trữ tình.
- HS trả lời các câu hỏi theo các mức độ như sau:
Nhận biết:
- Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, đề tài trong bài thơ.
- Nhận biết được cấu tứ của bài thơ.
- Nhận biết được yếu tố tượng trưng trong bài thơ.
- Nhận biết được những biểu hiện của tình cảm, cảm xúc trong bài thơ.
- Nhận biết đặc điểm của ngôn từ nghệ thuật trong thơ.
Thông hiểu:
- Hiểu và lí giải được ý nghĩa giá trị thẩm mĩ của ngôn từ, cấu tứ, hình thức bài thơ.
- Phân tích, lí giải được vai trò của yếu tố tượng trưng trong bài thơ.
- Xác định được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ.
- Lí giải được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua bài thơ.
- Phát hiện và lí giải được các giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh của bài thơ.
- Phân tích được tính đa nghĩa của ngôn từ trong bài thơ.
Vận dụng:
- Nêu được ý nghĩa hay tác động của bài thơ đối với quan niệm, cách nhìn của cá nhân về những vấn đề văn học hoặc cuộc sống.
- Thể hiện thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với các vấn đề đặt ra từ bài thơ.
2. VIẾT (4,0 điểm)
* Viết bài nghị luận xã hội (Hình thành lối sống tích cực trong xã hội hiện nay)
Nhận biết:
- Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận.
- Mô tả được vấn đề xã hội và những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết.
- Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận.
- Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận.
Thông hiểu:
- Giải thích được những khái niệm liên quan đến vấn đề nghị luận.
- Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các luận điểm.
- Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm.
- Cấu trúc chặt chẽ, có mở đầu và kết thúc gây ấn tượng; sử dụng các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, chính xác, tin cậy, thích hợp, đầy đủ; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Vận dụng:
- Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội.
- Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận.
- Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm, tự sự,… để tăng sức thuyết phục cho bài viết.
- Vận dụng hiệu quả những kiến thức Tiếng Việt lớp 11 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết.
KHỐI 12
I. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 100% TỰ LUẬN
II. THỜI GIAN KIỂM TRA: 90 PHÚT
III. NỘI DUNG KIỂM TRA:
1/ĐỌC- HIỂU: (6,0 ĐIỂM):
* Khảo sát Văn bản ngoài SGK theo nội dung: Bài 4: Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kỳ và truyện hiện đại
Nhận biết:
- Nhận biết được đề tài của văn bản.
- Nhận biết được chi tiết trong văn bản
- Nhận biết yếu tố kỳ ảo của văn bản.
Thông hiểu:
- Nhận xét, đánh giá được nhận vật trong văn bản
- Phân tích được vai trò của yếu tố kỳ ảo trong văn bản
- Phân tích được tác dụng của điển cố trong văn bản.
Vận dụng:
- Thể hiện thái độ, quan điểm với các vấn đề đặt ra từ văn bản. Nêu một bài học rút ra cho bản thân.
2. VIẾT (4,0 điểm)
* Viết bài nghị luận xã hội về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ ( Hoài bão, ước mơ)
Nhận biết:
-Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận
-Xác định được yêu cầu nghị luận
-Nhận biết được các đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài nghị luận xã hội:
Thông hiểu:
-Làm sáng tỏ vấn đề nghị luận
-Đưa ra những nhận xét, đánh giá
Vận dụng:
-Vận dụng các kỹ năng tạo lập văn bản, các thao tác lập luận để viết bài văn
-Vận dụng kiến thức xã hội để có những phân tích sâu sắc, mới mẻ về vấn đề
-Diễn đạt sáng tạo, lập luận sắc bén, giàu tính thuyết phục