SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
Đề thi gồm có 2 trang
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học: 2017 – 2018
Môn LỊCH SỬ – Khối: 10
Thời gian: 30 phút
(Không kể thời gian phát đề)
|
Họ và tên: ……………………………………………………. Số báo danh: ……………………………….
Câu 1. "…Ở nhà sàn, nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình." là đặc điểm tập quán của cư dân
A. Phù Nam. B. Champa.
C. Khmer. D. Văn Lang - Âu Lạc.
Câu 2. Một trong những đặc điểm về công cụ lao động của Người tối cổ ở Việt Nam là
A. chủ yếu bằng tre, gỗ, xương thú. B. bằng kim loại được sử dụng phổ biến.
C. bằng đá, ghè đẻo cẩn thận. D. bằng đá, ghè đẽo thô sơ.
Câu 3. Cách nay khoảng 4.000 năm, cư dân trên đất nước ta đã sử dụng nguyên liệu gì là chủ yếu để chế tạo công cụ lao động?
A. Nguyên liệu đồng đỏ. B. Nguyên liệu sắt.
C. Nguyên liệu đá, tre, gỗ. D. Nguyên liệu đồng thau.
Câu 4. Điểm mới trong chế tác công cụ của cư dân Hòa Bình - Bắc Sơn là
A. xuất hiện các hình thức cuốc đá. B. sử dụng biện pháp mài đá.
C. làm bằng xương, tre, gỗ. D. làm đồ gốm bằng bàn xoay.
Câu 5. Các tầng lớp chính trong xã hội quốc gia Văn Lang - Âu Lạc là
A. vua, quan lại, tăng lữ. B. vua, tăng lữ, nông dân tự canh.
C. vua, địa chủ và nông nô. D. vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.
Câu 6. Một trong những nguyên nhân quan trọng khiến cư dân Văn Lang - Âu Lạc chuyển xuống sống tập trung ở đồng bằng là
A. đất đai màu mỡ, dễ canh tác. B. giao thông thuận tiện.
C. công tác thủy lợi thuận tiện. D. để trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 7. Nhận xét nào không đúng về các cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc từ thế kỷ I đến X?
A. Tất cả đều thất bại.
B. Diễn ra trên phạm vi rộng lớn, quyết liệt.
C. Nổ ra lẻ tẻ, thiếu liên kết.
D. Thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
Câu 8. Cách ngày nay 300 - 400 ngàn năm, trên đất nước Việt Nam đã tìm thấy dấu tích của
A. Người hiện đại. B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn. D. Vượn người.
Câu 9. Hoạt động kinh tế chính của cư dân Hòa Bình - Bắc Sơn thời sơ kỳ đá mới là
A. trồng trọt, chăn nuôi. B. săn bắn, hái lượm.
C. đánh cá, chăn nuôi. D. săn bắt, hái lượm.
Câu 10. Dưới thời kỳ Bắc thuộc, tư tưởng được các triều đại phong kiến phương Bắc truyền bá với mục tiêu thống trị là
A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Nho giáo. D. Thiên chúa giáo.
Câu 11. Ở Việt Nam, cư dân văn hóa Phùng Nguyên là những người hình thành nên quốc gia cổ đại
A. Văn Lang. B. Champa. C. Phù Nam. D. Âu Lạc.
Câu 12. Một trong những chuyển biến về kinh tế của nước ta thời Bắc thuộc là
A. công cụ bằng sắt dần được phổ biến.
B. thủ công nghiệp phát triển, thương nghiệp có sự chuyển biến.
C. công cuộc khai hoang và trị thủy được đẩy mạnh.
D. cơ cấu cây trồng thay đổi, chăn nuôi phát triển.
Câu 13. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc trong công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước hiện nay?
A. Chớp thời cơ thuận lợi. B. Đoàn kết nhân dân.
C. Tranh thủ sự ủng hộ bên ngoài. D. Sự lãnh đạo đúng đắn.
Câu 14. Chính quyền được thành lập sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi là
A. một chính quyền độc lập, tự chủ đưa đất nước phát triển nhanh.
B. một chính quyền chủ yếu thực hiện chức năng quân sự.
C. một chính quyền tuy sơ khai nhưng là tự chủ đầu tiên của nước ta.
D. một chính quyền mở đầu cho giai đoạn độc lập tự chủ lâu dài.
Câu 15. Điểm giống nhau trong hoạt động kinh tế của cư dân Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai là
A. săn bắt, hái lượm vẫn là nguồn sống chính.
B. biết sử dụng nguyên liệu đồng để chế tạo công cụ.
C. nghề chế tác đá tiếp tục hoàn thiện và phát triển.
D. nghề nông trồng lúa nước giữ vai trò chủ đạo.
Câu 16. Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành trên cơ sở của nền văn hóa cổ nào dưới đây?
A. Óc Eo. B. Phùng Nguyên. C. Đông Sơn. D. Sa Huỳnh.
Câu 17. Để bóc lột nhân dân ta, chính quyền đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc đã thực hiện
A. cải cách chế độ thuế, tăng thuế ruộng khiến người dân thêm khốn khó.
B. chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp, ngư nghiệp.
C. tăng cường chính sách bóc lột, cống nạp, cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền.
D. đặt ra nhiều loại thuế bất hợp lý, tận thu mọi sản phẩm do nhân dân làm ra.
Câu 18. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đánh bại quân xâm lược
A. nhà Tùy. B. nhà Lương. C. nhà Hán. D. nhà Ngô.
Câu 19. Sau khi lên làm vua, Lí Bí đặt quốc hiệu nước ta là
A. Vạn Xuân. B. Nam Việt C. Đại Việt. D. Đại Cồ Việt.
Câu 20. Trong buổi đầu thời đại kim khí ở Việt Nam, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Thiếc. B. Sắt. C. Nhôm D. Đồng thau.
Câu 21. Trong xã hội nước ta dưới thời Bắc thuộc mâu thuẫn xã hội nào là cơ bản nhất?
A. Giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.
C. Giữa quý tộc với chính quyền đô hộ phương Bắc.
D. Giữa nông dân với chính quyền đô hộ phương Bắc.
Câu 22. Dưới thời Bắc thuộc, nhân dân ta không tiếp nhận những yếu tố tích cực nào của nền văn hóa Trung Hoa
A. thơ văn. B. ngôn ngữ. C. chữ viết. D. tập quán.
Câu 23. Ý nghĩa cơ bản của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền là gì?
A. Chấm dứt hơn một nghìn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.
B. Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc ta.
C. Phong kiến Trung Quốc không bao giờ đến xâm lược nước ta nữa.
D. Kết thúc thắng lợi quá trình giành độc lập của nước ta.
Câu 24. Đời sống vật chất nâng cao của cư dân Văn Lang là tiền đề dẫn đến
A. quản lý xã hội tốt hơn. B. chống ngoại xâm hiệu quả hơn.
C. điều kiện trị thủy được nâng cao. D. phân chia giai cấp sâu sắc hơn.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
Đề thi gồm có 2 trang
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học: 2017 – 2018
Môn LỊCH SỬ – Khối: 10
Thời gian: 30 phút
(Không kể thời gian phát đề)
|
Họ và tên: ……………………………………………………. Số báo danh: …………………………
Câu 1. Hoạt động kinh tế chính của cư dân Hòa Bình - Bắc Sơn thời sơ kỳ đá mới là
A. đánh cá, chăn nuôi. B. săn bắn, hái lượm.
C. trồng trọt, chăn nuôi. D. săn bắt, hái lượm.
Câu 2. Trong buổi đầu thời đại kim khí ở Việt Nam, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Thiếc. B. Sắt. C. Đồng thau. D. Nhôm
Câu 3. Điểm mới trong chế tác công cụ của cư dân Hòa Bình - Bắc Sơn là
A. sử dụng biện pháp mài đá. B. làm đồ gốm bằng bàn xoay.
C. làm bằng xương, tre, gỗ. D. xuất hiện các hình thức cuốc đá.
Câu 4. Cách ngày nay 300 - 400 ngàn năm, trên đất nước Việt Nam đã tìm thấy dấu tích của
A. Người hiện đại. B. Người tinh khôn.
C. Người tối cổ. D. Vượn người.
Câu 5. Đời sống vật chất nâng cao của cư dân Văn Lang là tiền đề dẫn đến
A. điều kiện trị thủy được nâng cao. B. phân chia giai cấp sâu sắc hơn.
C. quản lý xã hội tốt hơn. D. chống ngoại xâm hiệu quả hơn.
Câu 6. Ý nghĩa cơ bản của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền là gì?
A. Phong kiến Trung Quốc không bao giờ đến xâm lược nước ta nữa.
B. Chấm dứt hơn một nghìn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.
C. Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc ta.
D. Kết thúc thắng lợi quá trình giành độc lập của nước ta.
Câu 7. Dưới thời kỳ Bắc thuộc, tư tưởng được các triều đại phong kiến phương Bắc truyền bá với mục tiêu thống trị là
A. Đạo giáo. B. Thiên chúa giáo. C. Phật giáo. D. Nho giáo.
Câu 8. Nhận xét nào không đúng về các cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc từ thế kỷ I đến X?
A. Diễn ra trên phạm vi rộng lớn, quyết liệt.
B. Thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
C. Tất cả đều thất bại.
D. Nổ ra lẻ tẻ, thiếu liên kết.
Câu 9. Sau khi lên làm vua, Lí Bí đặt quốc hiệu nước ta là
A. Vạn Xuân. B. Đại Cồ Việt. C. Đại Việt. D. Nam Việt
Câu 10. Trong xã hội nước ta dưới thời Bắc thuộc mâu thuẫn xã hội nào là cơ bản nhất?
A. Giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Giữa nông dân với chính quyền đô hộ phương Bắc.
C. Giữa quý tộc với chính quyền đô hộ phương Bắc.
D. Giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.
Câu 11. "…Ở nhà sàn, nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình." là đặc điểm tập quán của cư dân
A. Khmer. B. Phù Nam.
C. Champa. D. Văn Lang - Âu Lạc.
Câu 12. Cách nay khoảng 4.000 năm, cư dân trên đất nước ta đã sử dụng nguyên liệu gì là chủ yếu để chế tạo công cụ lao động?
A. Nguyên liệu sắt. B. Nguyên liệu đá, tre, gỗ.
C. Nguyên liệu đồng thau. D. Nguyên liệu đồng đỏ.
Câu 13. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc trong công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước hiện nay?
A. Đoàn kết nhân dân. B. Sự lãnh đạo đúng đắn.
C. Tranh thủ sự ủng hộ bên ngoài. D. Chớp thời cơ thuận lợi.
Câu 14. Các tầng lớp chính trong xã hội quốc gia Văn Lang - Âu Lạc là
A. vua, tăng lữ, nông dân tự canh. B. vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.
C. vua, địa chủ và nông nô. D. vua, quan lại, tăng lữ.
Câu 15. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đánh bại quân xâm lược
A. nhà Hán. B. nhà Ngô. C. nhà Tùy. D. nhà Lương.
Câu 16. Ở Việt Nam, cư dân văn hóa Phùng Nguyên là những người hình thành nên quốc gia cổ đại
A. Champa. B. Văn Lang. C. Phù Nam. D. Âu Lạc.
Câu 17. Một trong những chuyển biến về kinh tế của nước ta thời Bắc thuộc là
A. thủ công nghiệp phát triển, thương nghiệp có sự chuyển biến.
B. cơ cấu cây trồng thay đổi, chăn nuôi phát triển.
C. công cụ bằng sắt dần được phổ biến.
D. công cuộc khai hoang và trị thủy được đẩy mạnh.
Câu 18. Một trong những đặc điểm về công cụ lao động của Người tối cổ ở Việt Nam là
A. bằng kim loại được sử dụng phổ biến. B. chủ yếu bằng tre, gỗ, xương thú.
C. bằng đá, ghè đẽo thô sơ. D. bằng đá, ghè đẻo cẩn thận.
Câu 19. Chính quyền được thành lập sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi là
A. một chính quyền tuy sơ khai nhưng là tự chủ đầu tiên của nước ta.
B. một chính quyền độc lập, tự chủ đưa đất nước phát triển nhanh.
C. một chính quyền mở đầu cho giai đoạn độc lập tự chủ lâu dài.
D. một chính quyền chủ yếu thực hiện chức năng quân sự.
Câu 20. Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành trên cơ sở của nền văn hóa cổ nào dưới đây?
A. Sa Huỳnh. B. Phùng Nguyên. C. Đông Sơn. D. Óc Eo.
Câu 21. Để bóc lột nhân dân ta, chính quyền đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc đã thực hiện
A. đặt ra nhiều loại thuế bất hợp lý, tận thu mọi sản phẩm do nhân dân làm ra.
B. tăng cường chính sách bóc lột, cống nạp, cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền.
C. chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp, ngư nghiệp.
D. cải cách chế độ thuế, tăng thuế ruộng khiến người dân thêm khốn khó.
Câu 22. Một trong những nguyên nhân quan trọng khiến cư dân Văn Lang - Âu Lạc chuyển xuống sống tập trung ở đồng bằng là
A. đất đai màu mỡ, dễ canh tác. B. để trồng trọt và chăn nuôi.
C. công tác thủy lợi thuận tiện. D. giao thông thuận tiện.
Câu 23. Điểm giống nhau trong hoạt động kinh tế của cư dân Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai là
A. nghề nông trồng lúa nước giữ vai trò chủ đạo.
B. săn bắt, hái lượm vẫn là nguồn sống chính.
C. nghề chế tác đá tiếp tục hoàn thiện và phát triển.
D. biết sử dụng nguyên liệu đồng để chế tạo công cụ.
Câu 24. Dưới thời Bắc thuộc, nhân dân ta không tiếp nhận những yếu tố tích cực nào của nền văn hoá Trung Hoa
A. thơ văn. B. tập quán. C. chữ viết. D. ngôn ngữ.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
Đề thi gồm có 2 trang
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học: 2017 – 2018
Môn LỊCH SỬ – Khối: 10
Thời gian: 30 phút
(Không kể thời gian phát đề)
|
Họ và tên: ……………………………………………………. Số báo danh: ……………………………
Câu 1. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đánh bại quân xâm lược
A. nhà Tùy. B. nhà Lương. C. nhà Ngô. D. nhà Hán.
Câu 2. Để bóc lột nhân dân ta, chính quyền đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc đã thực hiện
A. tăng cường chính sách bóc lột, cống nạp, cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền.
B. chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp, ngư nghiệp.
C. cải cách chế độ thuế, tăng thuế ruộng khiến người dân thêm khốn khó.
D. đặt ra nhiều loại thuế bất hợp lý, tận thu mọi sản phẩm do nhân dân làm ra.
Câu 3. Sau khi lên làm vua, Lí Bí đặt quốc hiệu nước ta là
A. Đại Cồ Việt. B. Nam Việt C. Vạn Xuân. D. Đại Việt.
Câu 4. Một trong những chuyển biến về kinh tế của nước ta thời Bắc thuộc là
A. công cụ bằng sắt dần được phổ biến.
B. cơ cấu cây trồng thay đổi, chăn nuôi phát triển.
C. công cuộc khai hoang và trị thủy được đẩy mạnh.
D. thủ công nghiệp phát triển, thương nghiệp có sự chuyển biến.
Câu 5. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc trong công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước hiện nay?
A. Sự lãnh đạo đúng đắn. B. Chớp thời cơ thuận lợi.
C. Đoàn kết nhân dân. D. Tranh thủ sự ủng hộ bên ngoài.
Câu 6. "…Ở nhà sàn, nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình." là đặc điểm tập quán của cư dân
A. Văn Lang - Âu Lạc. B. Phù Nam. C. Khmer. D. Champa.
Câu 7. Cách ngày nay 300 - 400 ngàn năm, trên đất nước Việt Nam đã tìm thấy dấu tích của
A. Vượn người. B. Người hiện đại.
C. Người tối cổ. D. Người tinh khôn.
Câu 8. Ở Việt Nam, cư dân văn hóa Phùng Nguyên là những người hình thành nên quốc gia cổ đại
A. Phù Nam. B. Văn Lang. C. Champa. D. Âu Lạc.
Câu 9. Điểm mới trong chế tác công cụ của cư dân Hòa Bình - Bắc Sơn là
A. xuất hiện các hình thức cuốc đá. B. làm bằng xương, tre, gỗ.
C. làm đồ gốm bằng bàn xoay. D. sử dụng biện pháp mài đá.
Câu 10. Một trong những đặc điểm về công cụ lao động của Người tối cổ ở Việt Nam là
A. bằng kim loại được sử dụng phổ biến. B. chủ yếu bằng tre, gỗ, xương thú.
C. bằng đá, ghè đẻo cẩn thận. D. bằng đá, ghè đẽo thô sơ.
Câu 11. Ý nghĩa cơ bản của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền là gì?
A. Kết thúc thắng lợi quá trình giành độc lập của nước ta.
B. Chấm dứt hơn một nghìn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.
C. Phong kiến Trung Quốc không bao giờ đến xâm lược nước ta nữa.
D. Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc ta.
Câu 12. Dưới thời Bắc thuộc, nhân dân ta không tiếp nhận những yếu tố tích cực nào của nền văn hoá Trung Hoa
A. ngôn ngữ. B. tập quán. C. thơ văn. D. chữ viết.
Câu 13. Dưới thời kỳ Bắc thuộc, tư tưởng được các triều đại phong kiến phương Bắc truyền bá với mục tiêu thống trị là
A. Đạo giáo. B. Phật giáo. C. Nho giáo. D. Thiên chúa giáo.
Câu 14. Hoạt động kinh tế chính của cư dân Hòa Bình - Bắc Sơn thời sơ kỳ đá mới là
A. trồng trọt, chăn nuôi. B. săn bắt, hái lượm.
C. săn bắn, hái lượm. D. đánh cá, chăn nuôi.
Câu 15. Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành trên cơ sở của nền văn hóa cổ nào dưới đây?
A. Sa Huỳnh. B. Óc Eo. C. Phùng Nguyên. D. Đông Sơn.
Câu 16. Nhận xét nào không đúng về các cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc từ thế kỷ I đến X?
A.Diễn ra trên phạm vi rộng lớn, quyết liệt.
B.Tất cả đều thất bại.
C.Thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
D.Nổ ra lẻ tẻ, thiếu liên kết.
Câu 17. Trong xã hội nước ta dưới thời Bắc thuộc mâu thuẫn xã hội nào là cơ bản nhất?
A. Giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Giữa quý tộc với chính quyền đô hộ phương Bắc.
C. Giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.
D. Giữa nông dân với chính quyền đô hộ phương Bắc.
Câu 18. Chính quyền được thành lập sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi là
A. một chính quyền tuy sơ khai nhưng là tự chủ đầu tiên của nước ta.
B. một chính quyền chủ yếu thực hiện chức năng quân sự.
C. một chính quyền độc lập, tự chủ đưa đất nước phát triển nhanh.
D. một chính quyền mở đầu cho giai đoạn độc lập tự chủ lâu dài.
Câu 19. Một trong những nguyên nhân quan trọng khiến cư dân Văn Lang - Âu Lạc chuyển xuống sống tập trung ở đồng bằng là
A. để trồng trọt và chăn nuôi. B. giao thông thuận tiện.
C. công tác thủy lợi thuận tiện. D. đất đai màu mỡ, dễ canh tác.
Câu 20. Trong buổi đầu thời đại kim khí ở Việt Nam, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Đồng thau. B. Sắt. C. Thiếc. D. Nhôm
Câu 21. Các tầng lớp chính trong xã hội quốc gia Văn Lang - Âu Lạc là
A. vua, địa chủ và nông nô. B. vua, quan lại, tăng lữ.
C. vua, quý tộc, dân tự do, nô tì. D. vua, tăng lữ, nông dân tự canh.
Câu 22. Cách nay khoảng 4.000 năm, cư dân trên đất nước ta đã sử dụng nguyên liệu gì là chủ yếu để chế tạo công cụ lao động?
A. Nguyên liệu đá, tre, gỗ. B. Nguyên liệu đồng đỏ.
C. Nguyên liệu đồng thau. D. Nguyên liệu sắt.
Câu 23. Điểm giống nhau trong hoạt động kinh tế của cư dân Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai là
A. nghề chế tác đá tiếp tục hoàn thiện và phát triển.
B. nghề nông trồng lúa nước giữ vai trò chủ đạo.
C. biết sử dụng nguyên liệu đồng để chế tạo công cụ.
D. săn bắt, hái lượm vẫn là nguồn sống chính.
Câu 24. Đời sống vật chất nâng cao của cư dân Văn Lang là tiền đề dẫn đến
A. quản lý xã hội tốt hơn. B. điều kiện trị thủy được nâng cao.
C. chống ngoại xâm hiệu quả hơn. D. phân chia giai cấp sâu sắc hơn.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
Đề thi gồm có 2 trang
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Năm học: 2017 – 2018
Môn LỊCH SỬ – Khối: 10
Thời gian: 30 phút
(Không kể thời gian phát đề)
|
Họ và tên: ……………………………………………………. Số báo danh: …………………………
Câu 1. Cách nay khoảng 4.000 năm, cư dân trên đất nước ta đã sử dụng nguyên liệu gì là chủ yếu để chế tạo công cụ lao động?
A. Nguyên liệu đá, tre, gỗ. B. Nguyên liệu đồng thau.
C. Nguyên liệu sắt. D. Nguyên liệu đồng đỏ.
Câu 2. Để bóc lột nhân dân ta, chính quyền đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc đã thực hiện
A. tăng cường chính sách bóc lột, cống nạp, cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền.
B. đặt ra nhiều loại thuế bất hợp lý, tận thu mọi sản phẩm do nhân dân làm ra.
C. chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp, ngư nghiệp.
D. cải cách chế độ thuế, tăng thuế ruộng khiến người dân thêm khốn khó.
Câu 3. Trong buổi đầu thời đại kim khí ở Việt Nam, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Đồng thau. B. Sắt. C. Nhôm D. Thiếc.
Câu 4. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đánh bại quân xâm lược
A. nhà Hán. B. nhà Ngô. C. nhà Lương. D. nhà Tùy.
Câu 5. Chính quyền được thành lập sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi là
A. một chính quyền mở đầu cho giai đoạn độc lập tự chủ lâu dài.
B. một chính quyền chủ yếu thực hiện chức năng quân sự.
C. một chính quyền tuy sơ khai nhưng là tự chủ đầu tiên của nước ta.
D. một chính quyền độc lập, tự chủ đưa đất nước phát triển nhanh.
Câu 6. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc trong công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước hiện nay?
A. Chớp thời cơ thuận lợi. B. Đoàn kết nhân dân.
C. Tranh thủ sự ủng hộ bên ngoài. D. Sự lãnh đạo đúng đắn.
Câu 7. Đời sống vật chất nâng cao của cư dân Văn Lang là tiền đề dẫn đến
A. chống ngoại xâm hiệu quả hơn. B. phân chia giai cấp sâu sắc hơn.
C. điều kiện trị thủy được nâng cao. D. quản lý xã hội tốt hơn.
Câu 8. Nhận xét nào không đúng về các cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc từ thế kỷ I đến X?
A. Tất cả đều thất bại.
B. Diễn ra trên phạm vi rộng lớn, quyết liệt.
C. Thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
D. Nổ ra lẻ tẻ, thiếu liên kết.
Câu 9. Sau khi lên làm vua, Lí Bí đặt quốc hiệu nước ta là
A. Đại Cồ Việt. B. Đại Việt. C. Vạn Xuân. D. Nam Việt
Câu 10. Một trong những nguyên nhân quan trọng khiến cư dân Văn Lang - Âu Lạc chuyển xuống sống tập trung ở đồng bằng là
A. giao thông thuận tiện. B. đất đai màu mỡ, dễ canh tác.
C. công tác thủy lợi thuận tiện. D. để trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 11. Một trong những chuyển biến về kinh tế của nước ta thời Bắc thuộc là
A. thủ công nghiệp phát triển, thương nghiệp có sự chuyển biến.
B. cơ cấu cây trồng thay đổi, chăn nuôi phát triển.
C. công cụ bằng sắt dần được phổ biến.
D. công cuộc khai hoang và trị thủy được đẩy mạnh.
Câu 12. Ở Việt Nam, cư dân văn hóa Phùng Nguyên là những người hình thành nên quốc gia cổ đại
A. Phù Nam. B. Champa. C. Văn Lang. D. Âu Lạc.
Câu 13. Dưới thời kỳ Bắc thuộc, tư tưởng được các triều đại phong kiến phương Bắc truyền bá với mục tiêu thống trị là
A. Đạo giáo. B. Phật giáo. C. Thiên chúa giáo. D. Nho giáo.
Câu 14. Điểm mới trong chế tác công cụ của cư dân Hòa Bình - Bắc Sơn là
A. xuất hiện các hình thức cuốc đá. B. làm bằng xương, tre, gỗ.
C. làm đồ gốm bằng bàn xoay. D. sử dụng biện pháp mài đá.
Câu 15. Cách ngày nay 300 - 400 ngàn năm, trên đất nước Việt Nam đã tìm thấy dấu tích của
A. Người tối cổ. B. Người tinh khôn. C. Vượn người. D. Người hiện đại.
Câu 16. Các tầng lớp chính trong xã hội quốc gia Văn Lang - Âu Lạc là
A. vua, tăng lữ, nông dân tự canh. B. vua, địa chủ và nông nô.
C. vua, quý tộc, dân tự do, nô tì. D. vua, quan lại, tăng lữ.
Câu 17. Hoạt động kinh tế chính của cư dân Hòa Bình - Bắc Sơn thời sơ kỳ đá mới là
A. trồng trọt, chăn nuôi. B. săn bắn, hái lượm.
C. đánh cá, chăn nuôi. D. săn bắt, hái lượm.
Câu 18. Một trong những đặc điểm về công cụ lao động của Người tối cổ ở Việt Nam là
A. bằng kim loại được sử dụng phổ biến. B. chủ yếu bằng tre, gỗ, xương thú.
C. bằng đá, ghè đẽo thô sơ. D. bằng đá, ghè đẻo cẩn thận.
Câu 19. Điểm giống nhau trong hoạt động kinh tế của cư dân Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai là
A. biết sử dụng nguyên liệu đồng để chế tạo công cụ.
B. săn bắt, hái lượm vẫn là nguồn sống chính.
C. nghề nông trồng lúa nước giữ vai trò chủ đạo.
D. nghề chế tác đá tiếp tục hoàn thiện và phát triển.
Câu 20. "…Ở nhà sàn, nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình." là đặc điểm tập quán của cư dân
A. Phù Nam. B. Văn Lang - Âu Lạc. C. Khmer. D. Champa.
Câu 21. Dưới thời Bắc thuộc, nhân dân ta không tiếp nhận những yếu tố tích cực nào của nền văn hoá Trung Hoa
A. tập quán. B. thơ văn. C. chữ viết. D. ngôn ngữ.
Câu 22. Ý nghĩa cơ bản của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền là gì?
A. Kết thúc thắng lợi quá trình giành độc lập của nước ta.
B. Chấm dứt hơn một nghìn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.
C. Phong kiến Trung Quốc không bao giờ đến xâm lược nước ta nữa.
D. Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc ta.
Câu 23. Trong xã hội nước ta dưới thời Bắc thuộc mâu thuẫn xã hội nào là cơ bản nhất?
A. Giữa quý tộc với chính quyền đô hộ phương Bắc.
B. Giữa nông dân với chính quyền đô hộ phương Bắc.
C. Giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.
D. Giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 24. Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành trên cơ sở của nền văn hóa cổ nào dưới đây?
A. Đông Sơn. B. Óc Eo. C. Phùng Nguyên. D. Sa Huỳnh.
Phần tự luận
Câu 1: (2.0 điểm)
Thực hiện bảng tóm tắt những cơ sở và điều kiện cho sự ra đời của quốc gia cổ Văn Lang vào bảng sau:
Địa bàn
|
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
|
Thời gian
|
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
|
Kinh tế
|
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
|
Xã hội
|
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
|
Công cụ
|
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
|

|
Câu 2: (2.0 điểm)
2.1. Công trình kiến trúc này là một địa điểm du lịch nổi tiếng ở Nha Trang - Khánh Hòa. Hãy cho biết công trình kiến trúc này có tên là gì? Thuộc về quốc gia cổ đại nào trên đất nước Việt Nam?
2.2. Hãy nêu một số thông tin em biết về sự hình thành của quốc gia cổ đại này.
|
2.1.
+ Công trình kiến trúc này có tên là: ………………………………………………………………..........
……………………………………………………………………………………………………………….
+ Thuộc về quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam: ……………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
2.2. Sự hình thành của quốc gia cổ đại
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN LỊCH SỬ – KHỐI 10
- Phần trắc nghiệm: (6.0 điểm)
144
|
178
|
212
|
246
|
1
|
D
|
1
|
B
|
1
|
D
|
1
|
A
|
2
|
D
|
2
|
C
|
2
|
A
|
2
|
A
|
3
|
C
|
3
|
A
|
3
|
C
|
3
|
A
|
4
|
B
|
4
|
C
|
4
|
C
|
4
|
A
|
5
|
D
|
5
|
B
|
5
|
C
|
5
|
C
|
6
|
A
|
6
|
C
|
6
|
A
|
6
|
B
|
7
|
A
|
7
|
D
|
7
|
C
|
7
|
B
|
8
|
B
|
8
|
C
|
8
|
B
|
8
|
A
|
9
|
B
|
9
|
A
|
9
|
D
|
9
|
C
|
10
|
C
|
10
|
D
|
10
|
D
|
10
|
B
|
11
|
A
|
11
|
D
|
11
|
D
|
11
|
D
|
12
|
C
|
12
|
B
|
12
|
B
|
12
|
C
|
13
|
B
|
13
|
A
|
13
|
C
|
13
|
D
|
14
|
C
|
14
|
B
|
14
|
C
|
14
|
D
|
15
|
D
|
15
|
A
|
15
|
B
|
15
|
A
|
16
|
A
|
16
|
B
|
16
|
B
|
16
|
C
|
17
|
C
|
17
|
D
|
17
|
C
|
17
|
B
|
18
|
C
|
18
|
C
|
18
|
A
|
18
|
C
|
19
|
A
|
19
|
A
|
19
|
D
|
19
|
C
|
20
|
D
|
20
|
D
|
20
|
A
|
20
|
B
|
21
|
B
|
21
|
B
|
21
|
C
|
21
|
A
|
22
|
D
|
22
|
A
|
22
|
A
|
22
|
D
|
23
|
B
|
23
|
A
|
23
|
B
|
23
|
C
|
24
|
D
|
24
|
B
|
24
|
D
|
24
|
B
|
- Phần tự luận: (4.0 điểm)
Câu
|
Đáp án
|
Điểm
|
1
|
Em hãy tóm tắt những cơ sở và điều kiện cho sự ra đời của quốc gia cổ Văn Lang vào bảng sau:
|
2.0
|
Địa bàn
|
Hình thành ở đồng bằng sông Hồng, Mã, Cả.
|
Thời gian
|
Vào thời văn hóa Đông Sơn (TK VII TCN)
|
Kinh tế
|
+Trồng lúa nước, khá phổ biến việc dùng trâu bò kéo cày bằng đồng.
+ Săn bắn, chăn nuôi, đánh cá và nghề thủ công khá phát triển.
|
Xã hội
|
Công xã thị tộc dần dần tan rã, hình thành công xã nông thôn (nông dân gắn bó với nhau vì ruộng đất chung).
|
Công cụ
|
Công cụ bằng đồng thau phổ biến và bắt đầu có công cụ bằng sắt.
|
|
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
|
2
|
2.1. Công trình kiến trúc này là một địa điểm du lịch nổi tiếng ở Nha Trang - Khánh Hòa. Hãy cho biết công trình kiến trúc này có tên là gì? Thuộc về quốc gia cổ đại nào trên đất nước Việt Nam?
2.2. Hãy nêu một số thông tin em biết về sự hình thành của quốc gia cổ đại này.
|
2.0
|
2.1.
+ Công trình kiến trúc này có tên là: Tháp Bà Ponagar.
+ Thuộc về quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam: Champa
|
1
0.5
0.5
|
|
2.2. Sự hình thành của quốc gia cổ đại Champa
– Hình thành ở đồng bằng ven biển miền Trung (văn hóa Sa Huỳnh).
– Cuối thế kỷ II, Khu Liên khởi nghĩa chống Trung Quốc ở huyện Tượng Lâm (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định), lập ra nước Lâm Ấp.
– Về sau, các vua Lâm Ấp mở rộng lãnh thổ (phía bắc đến sông Gianh (Quảng Bình), phía Nam đến sông Dinh (Bình Thuận) và đổi tên nước là Champa.
|
1
0.25
0.25
0.5
|