SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
(Đề thi có 1 trang)
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12
Phần tự luận
Thời gian làm bài: 20 phút
|
Câu 1. (2.5 điểm)
Em hãy so sánh sự khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ thực hiện ở Việt Nam theo bảng dưới đây: (học sinh kẻ lại bảng vào giấy làm bài)
|
Chiến tranh cục bộ
|
Việt Nam hóa chiến tranh
|
Lực lượng
|
|
|
Vai trò của Mỹ
|
|
|
Qui mô
|
|
|
Biện Pháp
|
|
|
Câu 2. (1.5 điểm)
Sách giáo khoa Lịch sử lớp 12 (trang 187) có viết:
“Hiệp định…là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
…Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.”
2.1. Đoạn văn bản trên đang đề cập đến sự kiện lịch sử gì? Diễn ra trong thời gian nào?
2.2. Có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
---HẾT---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
(Đề thi có 4 trang)
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12
Phần trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 30 phút
|
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… SBD: ……………
Câu 1. Nội dung nào không phản ánh đúng hoàn cảnh đất nước và thế giới khi Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới?
A. Trải qua thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976 – 1980 và 1981 – 1985), nước ta đạt được những thành tựu và ưu điểm đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, song cũng gặp không ít khó khăn.
B. Xu thế đối thoại hợp tác trên thế giới chiếm ưu thế tác động đến công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
C. Những thay đổi trong tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước do tác động của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật; cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng về kinh tế – xã hội.
Câu 2. Hãy cho biết trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên là trận nào?
A. Kon Tum. B. Plâyku.
C. Buôn Ma Thuột. D. Đắk Lắk.
Câu 3. Những thành tựu đạt được trong thời kỳ đầu của công cuộc đổi mới chứng tỏ
A. đường lối đổi mới là đúng, bước đi đổi mới về cơ bản là phù hợp.
B. sự lãnh đạo tài tình, đúng đắn của Đảng.
C. sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
D. Đảng ta đã trưởng thành và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
Câu 4. Sau năm 1975 cách mạng hai miền Nam – Bắc có những thuận lợi và khó khăn gì?
A. Miền Nam hoàn toàn giải phóng nhưng miền Bắc còn chống chiến tranh phá hoại.
B. Hoàn thành thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng về mặt nhà nước thì chưa thống nhất.
C. Miền Nam hoàn toàn giải phóng nhưng chịu hậu quả nặng nề do chiến tranh để lại.
D. Đạt được những thành tựu to lớn trong việc thực hiện các kế hoạch kinh tế.
Câu 5. Tại sao trong đường lối đổi mới Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế?
A. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên những lĩnh vực khác.
C. Những khó khăn của đất nước ta bắt nguồn từ kinh tế.
D. Do hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 6. Thắng lợi nào của quân và dân ta đã buộc Mỹ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam?
A. Hiệp định Pari năm 1973.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 7. Thành tựu lớn nhất trong 5 năm (1986 – 1990) về lương thực – thực phẩm là gì?
A. Mở rộng diện tích trồng lương thực.
B. Đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
C. Lai tạo nhiều giống lúa mới.
D. Chuyển sang chuyên canh cây lúa.
Câu 8. Trong 5 năm (1986 – 1990), cả nước ta thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu trọng tâm nào?
A. Thực hiện ba chương trình kinh tế lớn: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
B. Xây dựng cơ sở vật chất bước đầu của chủ nghĩa xã hội.
C. Đổi mới về tổ chức chính trị, văn hóa, giáo dục.
D. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 9. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh, làm nghĩa vụ quốc tế đối với Campuchia.
C. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 10. Đại hội Đảng lần VI (12/1986) đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi mới về
A. kinh tế - chính trị.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. kinh tế.
Câu 11. Những chiến thắng góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là
A. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường.
B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. An Lão, Núi Thành, Vạn Tường.
D. Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài, Núi Thành.
Câu 12. Biện pháp được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” trong thực hiện “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là gì?
A. Lập các “vành đai trắng” để khủng bố lực lượng cách mạng.
B. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự cho viện của miền Bắc cho miền Nam.
C. Lập các “khu trù mật”.
D. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 13. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Phước Long.
B. Chiến thắng Tây Nguyên.
C. Chiến thắng Huế – Đà Nẵng.
D. Chiến thắng Quảng Trị.
Câu 14. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
C. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 – 1976.
D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
Câu 15. Cùng với thắng lợi ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, quân ta đã giải phóng
A. các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên.
B. các vùng duyên hải Nam Trung Bộ và một số tỉnh Nam Bộ.
C. các đảo biển miền Trung.
D. các tỉnh còn lại ở ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên, và một số tỉnh Nam Bộ.
Câu 16. Sự sáng tạo trong đường lối lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi được biểu hiện ở chỗ nào?
A. Xây dựng hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
B. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
C. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân tham gia chống Mỹ.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự với đấu tranh ngoại giao.
Câu 17. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?
A. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
C. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.
D. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
Câu 18. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước có ý nghĩa quốc tế quan trọng là
A. tác động đến tình hình thế giới.
B. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
C. tác động đến nước Mỹ và thế giới.
D. cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 19. Nhiệm vụ chung cho cách mạng nước ta trong thời kỳ 1954 – 1975 là
A. kháng chiến chống Mỹ và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. đấu tranh chống Mỹ - Diệm giải phóng miền Nam.
C. kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
D. đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 20. Cho các sự kiện sau:
1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung khóa VI được tiến hành trong cả nước.
2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
3. Quốc hội khóa VI họp kỳ đầu tiên tại Hà Nội.
4. Hội nghị Hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn.
Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
A. 1 – 3 – 2 – 4.
B. 2 – 4 – 1 – 3.
C. 2 – 3 – 4 – 1.
D. 3 – 4 – 2 – 1.
Câu 21. Thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 để lại cho Đảng và nhân dân ta bài học quý báu nhất và xuyên suốt quá trình cách mạng là
A. sự nghiệp cách mạng là của dân, do dân và vì dân.
B. kết hợp sức mạnh trong nước với sực mạnh quốc tế.
C. tăng cường tinh thần đoàn kết.
D. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 22. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta là gì?
A. Thống nhất đất nước.
B. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
C. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta, giành độc lập hoàn toàn.
D. Mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 23. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 là
A. Miền Bắc xây dựng xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
B. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
D. Được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 24. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?
A. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
(Đề thi có 4 trang)
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12
Phần trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 30 phút
|
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… SBD: ……………
Câu 1. Trong 5 năm (1986 – 1990), cả nước ta thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu trọng tâm nào?
A. Thực hiện ba chương trình kinh tế lớn: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
B. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Đổi mới về tổ chức chính trị, văn hóa, giáo dục.
D. Xây dựng cơ sở vật chất bước đầu của chủ nghĩa xã hội.
Câu 2. Nội dung nào không phản ánh đúng hoàn cảnh đất nước và thế giới khi Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới?
A. Xu thế đối thoại hợp tác trên thế giới chiếm ưu thế tác động đến công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
B. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng về kinh tế – xã hội.
C. Những thay đổi trong tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước do tác động của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật; cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
D. Trải qua thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976 – 1980 và 1981 – 1985), nước ta đạt được những thành tựu và ưu điểm đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, song cũng gặp không ít khó khăn.
Câu 3. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
B. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
C. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
D. Hàn gắn vết thương chiến tranh, làm nghĩa vụ quốc tế đối với Campuchia.
Câu 4. Những thành tựu đạt được trong thời kỳ đầu của công cuộc đổi mới chứng tỏ
A. Đảng ta đã trưởng thành và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
B. đường lối đổi mới là đúng, bước đi đổi mới về cơ bản là phù hợp.
C. sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
D. sự lãnh đạo tài tình, đúng đắn của Đảng.
Câu 5. Những chiến thắng góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là
A. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
B. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường.
C. An Lão, Núi Thành, Vạn Tường.
D. Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài, Núi Thành.
Câu 6. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Quảng Trị.
B. Chiến thắng Phước Long.
C. Chiến thắng Huế – Đà Nẵng.
D. Chiến thắng Tây Nguyên.
Câu 7. Sau năm 1975 cách mạng hai miền Nam – Bắc có những thuận lợi và khó khăn gì?
A. Miền Nam hoàn toàn giải phóng nhưng miền Bắc còn chống chiến tranh phá hoại.
B. Đạt được những thành tựu to lớn trong việc thực hiện các kế hoạch kinh tế.
C. Miền Nam hoàn toàn giải phóng nhưng chịu hậu quả nặng nề do chiến tranh để lại.
D. Hoàn thành thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng về mặt nhà nước thì chưa thống nhất.
Câu 8. Thắng lợi nào của quân và dân ta đã buộc Mỹ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam?
A. Hiệp định Pari năm 1973.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 9. Biện pháp được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” trong thực hiện “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là gì?
A. Lập các “vành đai trắng” để khủng bố lực lượng cách mạng.
B. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự cho viện của miền Bắc cho miền Nam.
C. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. Lập các “khu trù mật”.
Câu 10. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
B. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
C. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 – 1976.
D. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
Câu 11. Cùng với thắng lợi ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, quân ta đã giải phóng
A. các vùng duyên hải Nam Trung Bộ và một số tỉnh Nam Bộ.
B. các tỉnh còn lại ở ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên, và một số tỉnh Nam Bộ.
C. các đảo biển miền Trung.
D. các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên.
Câu 12. Hãy cho biết trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên là trận nào?
A. Kon Tum.
B. Plâyku.
C. Buôn Ma Thuột.
D. Đắk Lắk.
Câu 13. Đại hội Đảng lần VI (12/1986) đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi mới về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. kinh tế - chính trị .
D. văn hóa.
Câu 14. Tại sao trong đường lối đổi mới Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế?
A. Do hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
B. Những khó khăn của đất nước ta bắt nguồn từ kinh tế.
C. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
D. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên những lĩnh vực khác.
Câu 15. Thành tựu lớn nhất trong 5 năm (1986 – 1990) về lương thực – thực phẩm là gì?
- Đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
B. Lai tạo nhiều giống lúa mới.
C. Mở rộng diện tích trồng lương thực.
D. Chuyển sang chuyên canh cây lúa.
Câu 16. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta là gì?
A. Thống nhất đất nước.
B. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta, giành độc lập hoàn toàn.
C. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
D. Mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 17. Sự sáng tạo trong đường lối lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi được biểu hiện ở chỗ nào?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự với đấu tranh ngoại giao.
B. Xây dựng hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân tham gia chống Mỹ.
D. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
Câu 18. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?
A. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
B. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
C. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.
D. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
Câu 19. Nhiệm vụ chung cho cách mạng nước ta trong thời kỳ 1954 – 1975 là
A. đấu tranh chống Mỹ - Diệm giải phóng miền Nam.
B. kháng chiến chống Mỹ và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
D. đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 20. Cho các sự kiện sau:
1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung khóa VI được tiến hành trong cả nước.
2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
3. Quốc hội khóa VI họp kỳ đầu tiên tại Hà Nội.
4. Hội nghị Hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn.
Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
A. 3 – 4 – 2 – 1.
B. 2 – 4 – 1 – 3.
C. 1 – 3 – 2 – 4.
D. 2 – 3 – 4 – 1.
Câu 21. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?
A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
D. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
Câu 22. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước có ý nghĩa quốc tế quan trọng là
A. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
B. tác động đến nước Mỹ và thế giới.
C. tác động đến tình hình thế giới.
D. cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 23. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 là
A. Đất nước đã được độc lập, thống nhất .
B. Miền Bắc xây dựng xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C. Được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
Câu 24. Thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 để lại cho Đảng và nhân dân ta bài học quý báu nhất và xuyên suốt quá trình cách mạng là
A. sự nghiệp cách mạng là của dân, do dân và vì dân.
B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. kết hợp sức mạnh trong nước với sực mạnh quốc tế.
D. tăng cường tinh thần đoàn kết.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
(Đề thi có 4 trang)
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12
Phần trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 30 phút
|
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… SBD: ……………
Câu 1. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Phước Long. B. Chiến thắng Huế – Đà Nẵng.
C. Chiến thắng Tây Nguyên. D. Chiến thắng Quảng Trị.
Câu 2. Biện pháp được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” trong thực hiện “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là gì?
A. Lập các “vành đai trắng” để khủng bố lực lượng cách mạng.
B. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. Lập các “khu trù mật”.
D. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự cho viện của miền Bắc cho miền Nam.
Câu 3. Tại sao trong đường lối đổi mới Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế?
A. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. Những khó khăn của đất nước ta bắt nguồn từ kinh tế.
C. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên những lĩnh vực khác.
D. Do hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 4. Thành tựu lớn nhất trong 5 năm (1986 – 1990) về lương thực – thực phẩm là gì?
A. Mở rộng diện tích trồng lương thực.
B. Đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
C. Lai tạo nhiều giống lúa mới.
D. Chuyển sang chuyên canh cây lúa.
Câu 5. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 – 1976.
B. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
C. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
Câu 6. Những chiến thắng góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là
- Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài, Núi Thành.
B. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường.
C. An Lão, Núi Thành, Vạn Tường.
D. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng hoàn cảnh đất nước và thế giới khi Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới?
A. Trải qua thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976 – 1980 và 1981 – 1985), nước ta đạt được những thành tựu và ưu điểm đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, song cũng gặp không ít khó khăn.
B. Xu thế đối thoại hợp tác trên thế giới chiếm ưu thế tác động đến công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
C. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng về kinh tế – xã hội.
D. Những thay đổi trong tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước do tác động của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật; cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
Câu 8. Hãy cho biết trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên là trận nào?
A. Buôn Ma Thuột. B. Plâyku.
C. Kon Tum. D. Đắk Lắk.
Câu 9. Trong 5 năm (1986 – 1990), cả nước ta thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu trọng tâm nào?
A. Thực hiện ba chương trình kinh tế lớn: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
B. Đổi mới về tổ chức chính trị, văn hóa, giáo dục.
C. Xây dựng cơ sở vật chất bước đầu của chủ nghĩa xã hội.
D. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 10. Thắng lợi nào của quân và dân ta đã buộc Mỹ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Hiệp định Pari năm 1973.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 11. Cùng với thắng lợi ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, quân ta đã giải phóng
A. các vùng duyên hải Nam Trung Bộ và một số tỉnh Nam Bộ.
B. các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên.
C. các đảo biển miền Trung.
D. các tỉnh còn lại ở ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên, và một số tỉnh Nam Bộ.
Câu 12. Sau năm 1975 cách mạng hai miền Nam – Bắc có những thuận lợi và khó khăn gì?
A. Miền Nam hoàn toàn giải phóng nhưng miền Bắc còn chống chiến tranh phá hoại.
B. Đạt được những thành tựu to lớn trong việc thực hiện các kế hoạch kinh tế.
C. Miền Nam hoàn toàn giải phóng nhưng chịu hậu quả nặng nề do chiến tranh để lại.
D. Hoàn thành thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng về mặt nhà nước thì chưa thống nhất.
Câu 13. Đại hội Đảng lần VI (12/1986) đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi mới về
A. kinh tế - chính trị . B. chính trị.
C. kinh tế. D. văn hóa.
Câu 14. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
C. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
D. Hàn gắn vết thương chiến tranh, làm nghĩa vụ quốc tế đối với Campuchia.
Câu 15. Những thành tựu đạt được trong thời kỳ đầu của công cuộc đổi mới chứng tỏ
A. đường lối đổi mới là đúng, bước đi đổi mới về cơ bản là phù hợp.
B. sự lãnh đạo tài tình, đúng đắn của Đảng.
C. sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
D. Đảng ta đã trưởng thành và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
Câu 16. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta là gì?
A. Thống nhất đất nước.
B. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta, giành độc lập hoàn toàn.
C. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
D. Mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 17. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?
A. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 18. Cho các sự kiện sau:
1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung khóa VI được tiến hành trong cả nước.
2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
3. Quốc hội khóa VI họp kỳ đầu tiên tại Hà Nội.
4. Hội nghị Hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn.
Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
A. 2 – 4 – 1 – 3.
B. 1 – 3 – 2 – 4.
C. 2 – 3 – 4 – 1.
D. 3 – 4 – 2 – 1.
Câu 19. Sự sáng tạo trong đường lối lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi được biểu hiện ở chỗ nào?
A. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân tham gia chống Mỹ.
B. Xây dựng hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự với đấu tranh ngoại giao.
Câu 20. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước có ý nghĩa quốc tế quan trọng là
A. cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
B. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
C. tác động đến tình hình thế giới.
D. tác động đến nước Mỹ và thế giới.
Câu 21. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 là
A. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
B. Miền Bắc xây dựng xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C. Đất nước đã được độc lập, thống nhất .
D. Được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 22. Nhiệm vụ chung cho cách mạng nước ta trong thời kỳ 1954 – 1975 là
A. đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. đấu tranh chống Mỹ - Diệm giải phóng miền Nam.
C. kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
D. kháng chiến chống Mỹ và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 23. Thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 để lại cho Đảng và nhân dân ta bài học quý báu nhất và xuyên suốt quá trình cách mạng là
A. sự nghiệp cách mạng là của dân, do dân và vì dân.
B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. tăng cường tinh thần đoàn kết.
D. kết hợp sức mạnh trong nước với sực mạnh quốc tế.
Câu 24. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?
A. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
B. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.
C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
D. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI
(Đề thi có 4 trang)
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12
Phần trắc nghiệm
Thời gian làm bài: 30 phút
|
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………… SBD: ……………
Câu 1. Những chiến thắng góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là
A. Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài, Núi Thành.
B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. An Lão, Núi Thành, Vạn Tường.
D. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường.
Câu 2. Đại hội Đảng lần VI (12/1986) đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi mới về
A. chính trị.
B. kinh tế - chính trị.
C. kinh tế.
D. văn hóa.
Câu 3. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
C. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
D. Hàn gắn vết thương chiến tranh, làm nghĩa vụ quốc tế đối với Campuchia.
Câu 4. Những thành tựu đạt được trong thời kỳ đầu của công cuộc đổi mới chứng tỏ
A. Đảng ta đã trưởng thành và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
B. sự lãnh đạo tài tình, đúng đắn của Đảng.
C. sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
D. đường lối đổi mới là đúng, bước đi đổi mới về cơ bản là phù hợp.
Câu 5. Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Quảng Trị.
B. Chiến thắng Huế – Đà Nẵng.
C. Chiến thắng Tây Nguyên.
D. Chiến thắng Phước Long.
Câu 6. Sau năm 1975 cách mạng hai miền Nam – Bắc có những thuận lợi và khó khăn gì?
A. Miền Nam hoàn toàn giải phóng nhưng miền Bắc còn chống chiến tranh phá hoại.
B. Đạt được những thành tựu to lớn trong việc thực hiện các kế hoạch kinh tế.
C. Hoàn thành thống nhất về mặt lãnh thổ nhưng về mặt nhà nước thì chưa thống nhất.
D. Miền Nam hoàn toàn giải phóng nhưng chịu hậu quả nặng nề do chiến tranh để lại.
Câu 7. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 – 1976.
B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
Câu 8. Hãy cho biết trận then chốt mở màn chiến dịch Tây Nguyên là trận nào?
A. Kon Tum.
B. Buôn Ma Thuột.
C. Plâyku.
D. Đắk Lắk.
Câu 9. Tại sao trong đường lối đổi mới Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế?
A. Do hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
B. Những khó khăn của đất nước ta bắt nguồn từ kinh tế.
C. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên những lĩnh vực khác.
D. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
Câu 10. Thắng lợi nào của quân và dân ta đã buộc Mỹ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam?
A. Hiệp định Pari năm 1973.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 11. Biện pháp được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” trong thực hiện “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) là gì?
A. Lập các “vành đai trắng” để khủng bố lực lượng cách mạng.
B. Lập các “khu trù mật”.
C. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự cho viện của miền Bắc cho miền Nam.
Câu 12. Thành tựu lớn nhất trong 5 năm (1986 – 1990) về lương thực – thực phẩm là gì?
A. Mở rộng diện tích trồng lương thực.
B. Lai tạo nhiều giống lúa mới.
C. Đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
D. Chuyển sang chuyên canh cây lúa.
Câu 13. Cùng với thắng lợi ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, quân ta đã giải phóng
A. các vùng duyên hải Nam Trung Bộ và một số tỉnh Nam Bộ.
B. các đảo biển miền Trung.
C. các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên.
D. các tỉnh còn lại ở ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên, và một số tỉnh Nam Bộ.
Câu 14. Nội dung nào không phản ánh đúng hoàn cảnh đất nước và thế giới khi Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới?
A. Trải qua thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976 – 1980 và 1981 – 1985), nước ta đạt được những thành tựu và ưu điểm đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, song cũng gặp không ít khó khăn.
B. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng về kinh tế – xã hội.
C. Những thay đổi trong tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước do tác động của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật; cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
D. Xu thế đối thoại hợp tác trên thế giới chiếm ưu thế tác động đến công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 15. Trong 5 năm (1986 – 1990), cả nước ta thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu trọng tâm nào?
A. Xây dựng cơ sở vật chất bước đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. Đổi mới về tổ chức chính trị, văn hóa, giáo dục.
C. Thực hiện ba chương trình kinh tế lớn: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
D. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 16. Cho các sự kiện sau:
1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung khóa VI được tiến hành trong cả nước.
2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
3. Quốc hội khóa VI họp kỳ đầu tiên tại Hà Nội.
4. Hội nghị Hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn.
Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
A. 3 – 4 – 2 – 1.
B. 2 – 4 – 1 – 3.
C. 2 – 3 – 4 – 1.
D. 1 – 3 – 2 – 4.
Câu 17. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta là gì?
A. Thống nhất đất nước.
B. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
C. Mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta, giành độc lập hoàn toàn.
Câu 18. Nhiệm vụ chung cho cách mạng nước ta trong thời kỳ 1954 – 1975 là
A. kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
B. đấu tranh chống Mỹ - Diệm giải phóng miền Nam.
C. kháng chiến chống Mỹ và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 19. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?
A. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.
B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
D. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
Câu 20. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước có ý nghĩa quốc tế quan trọng là
A. tác động đến nước Mỹ và thế giới.
B. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
C. tác động đến tình hình thế giới.
D. cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 21. Sự sáng tạo trong đường lối lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi được biểu hiện ở chỗ nào?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự với đấu tranh ngoại giao.
B. Xây dựng hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân tham gia chống Mỹ.
D. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
Câu 22. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 là
A. Đất nước đã được độc lập, thống nhất .
B. Miền Bắc xây dựng xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
D. Được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 23. Thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 để lại cho Đảng và nhân dân ta bài học quý báu nhất và xuyên suốt quá trình cách mạng là
A. sự nghiệp cách mạng là của dân, do dân và vì dân.
B. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. tăng cường tinh thần đoàn kết.
D. kết hợp sức mạnh trong nước với sực mạnh quốc tế.
Câu 24. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?
A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC
2017 – 2018
MÔN LỊCH SỬ – KHỐI 12
- Phần trắc nghiệm: (6.0 điểm)
132
|
209
|
357
|
485
|
1
|
C
|
1
|
B
|
1
|
B
|
1
|
A
|
2
|
B
|
2
|
C
|
2
|
C
|
2
|
A
|
3
|
C
|
3
|
A
|
3
|
B
|
3
|
C
|
4
|
B
|
4
|
B
|
4
|
D
|
4
|
B
|
5
|
B
|
5
|
B
|
5
|
C
|
5
|
A
|
6
|
D
|
6
|
D
|
6
|
C
|
6
|
D
|
7
|
B
|
7
|
B
|
7
|
C
|
7
|
D
|
8
|
A
|
8
|
A
|
8
|
B
|
8
|
C
|
9
|
A
|
9
|
D
|
9
|
C
|
9
|
C
|
10
|
A
|
10
|
D
|
10
|
B
|
10
|
A
|
11
|
D
|
11
|
B
|
11
|
C
|
11
|
B
|
12
|
D
|
12
|
D
|
12
|
C
|
12
|
C
|
13
|
C
|
13
|
B
|
13
|
D
|
13
|
A
|
14
|
B
|
14
|
A
|
14
|
D
|
14
|
D
|
15
|
A
|
15
|
D
|
15
|
C
|
15
|
A
|
16
|
B
|
16
|
B
|
16
|
B
|
16
|
B
|
17
|
C
|
17
|
C
|
17
|
D
|
17
|
D
|
18
|
A
|
18
|
C
|
18
|
C
|
18
|
C
|
19
|
C
|
19
|
A
|
19
|
A
|
19
|
B
|
20
|
D
|
20
|
B
|
20
|
A
|
20
|
B
|
21
|
C
|
21
|
D
|
21
|
D
|
21
|
C
|
22
|
D
|
22
|
C
|
22
|
A
|
22
|
B
|
23
|
B
|
23
|
B
|
23
|
B
|
23
|
A
|
24
|
B
|
24
|
A
|
24
|
D
|
24
|
B
|
B.
Phần tự luận: (4.0 điểm)
Câu
|
Đáp án
|
Điểm
|
1
|
Em hãy so sánh sự khác
nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của
Mỹ thực hiện ở Việt Nam theo bảng dưới đây: (học sinh kẻ lại bảng vào giấy làm bài)
|
2.5
|
|
Chiến tranh cục bộ
|
Việt Nam hóa chiến tranh
|
Lực
lượng
|
- Quân Mỹ, quân đồng minh của Mỹ và quân Sài
Gòn.
- Quân Mỹ là lực lượng chủ yếu
|
- Quân Sài Gòn là lực lượng chủ yếu, được hỗ trợ bằng
pháo binh và không quân Mỹ
|
Vai
trò của Mỹ
|
- Quân Mỹ trực tiếp chiến đấu
- Cố vấn chỉ huy
|
-
- Quân Sài Gòn phối hợp chiến đấu với không quân
và pháo binh Mỹ.
- Cố vấn chỉ huy
|
Qui
mô
|
- Miền Nam và miền Bắc
Qui mô lớn hơn và ác liệt hơn
|
- Miền Nam, miền Bắc
và Đông Dương
- Chiến tranh phá hoại MB lần 2 có qui mô và cường
độ lớn hơn lần 1
|
Biện
Pháp
|
-
Thực hiện bằng những cuộc hành quân “bình định” và
“tìm diệt” với 2 cuộc phản công mùa khô 65 – 66 và 66 – 67 nhằm tiêu diệt lực
lượng CM.
-
Tiến hành chiến tranh phá hoại MB lần 1.
|
- Tăng viện trợ quân sự,
huấn luyện quân Sài Gòn dần dần thế chỗ quân Mỹ.
- Tăng viện trợ kinh tế.
- Dùng kinh tế thực hiện
mục đích chính trị (lập “Ấp chiến lược”).
- Tiến hành chiến
tranh phá hoại MB lần 2 (qui mô và cường độ lớn hơn lần 1) và Campuchia
(1970), Lào (1971).
- Hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để cô lập Việt
Nam.
|
|
0.5
0.5
0.5
1.0
|
2
|
Sách giáo khoa
Lịch sử lớp 12 (trang 187) có viết:
“Hiệp định…là
thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết
quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước,
mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
…Mỹ phải công
nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng
lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải
phóng hoàn toàn miền Nam.”
2.1. Đoạn văn bản trên đang đề cập đến sự kiện lịch
sử gì? Diễn ra trong thời gian nào?
2.2. Có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
|
1.5
|
2.1.
Đoạn văn bản
trên đang đề cập đến sự kiện lịch sử: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
|
|
Thời gian: 27/01/1973
|
0.25
|
Ý nghĩa lịch sử:
- Mỹ phải công nhận các quyền dân
tộc cơ bản của Việt Nam: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Mở ra bước ngoặt mới: Mỹ đã rút quân, tạo thời cơ giải phóng miền Nam
(“Đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào”).
- Là thắng lợi của sự kết hợp giữa
đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
- Là kết quả cuộc đấu tranh kiên
cường, bất khuất của nhân dân Việt Nam.
|
1.0
|